Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Cho tôi hỏi: Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh như thế nào?- Câu hỏi của anh Quỳnh (Tp.HCM).

Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Tại điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau:

(1) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ:

Doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.

(2) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm:

Doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.

(3) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp:

Doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.

(4) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:

Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng.

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh? (Hình từ Internet)

Khoản chi nào không được trừ khi tính thuế TNDN?

Tại khoản 2 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 có quy định các khoản chi không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:

- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế 2014, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường.

- Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính.

- Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác.

- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định.

- Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.

- Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.

- Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật.

- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

- Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu.

- Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật.

- Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm bao nhiêu thì áp dụng dụng thuế suất thuế TNDN 20%?

Tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 có quy định về thuế suất như sau:

Thuế suất
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 13 của Luật này.
Những trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% quy định tại khoản này chuyển sang áp dụng thuế suất 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, thuế suất thuế TNDN 20% nếu doanh nghiệp có tổng doanh thu năm tối đa không quá 20 tỷ đồng.

Lưu ý: Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất 20% là doanh thu của năm trước liền kề.

Trân trọng!

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản nộp thuế theo từng lần phát sinh khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục 03-5/TNDN thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có TSCĐ mua căn hộ chung cư làm nhà khách và chỗ ở cho lao động nước ngoài thì có được trừ khi tính thuế TNDN?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với hoạt động bán hàng hóa là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03/TNDN-DK tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí du lịch có được tính vào chi phí hợp lý hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã chương nộp thuế TNDN cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận tài trợ theo Thông tư 78 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02-TH/NĐ64 báo cáo gia hạn thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lãi tiền gửi ngân hàng có chịu thuế TNDN không? Khoản lãi tiền gửi chưa đáo hạn thì có tính thuế TNDN không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lương Thị Tâm Như
689 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế thu nhập doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế thu nhập doanh nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những văn bản quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào