Bảo đảm dự thầu là gì? Có mấy hình thức bảo đảm dự thầu?

Cho tôi hỏi: Bảo đảm dự thầu là gì? Có mấy hình thức bảo đảm dự thầu? Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào? (Câu hỏi của anh Nguyên - Thái Bình)

Bảo đảm dự thầu là gì? Có mấy hình thức bảo đảm dự thầu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
....

Mặt khác, theo Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
a) Đặt cọc;
b) Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
c) Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.
.......

Theo quy định về Điều 95 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 04/2017/QH14, Luật số 40/2019/QH14, Luật số 64/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15 (sau đây gọi là Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại Điều 96 của Luật này.
.......

Theo đó, tại Luật Đấu thầu 2013 (hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024) có định nghĩa bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Theo quy định mới tại Luật Đấu thầu 2023 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024, không còn giải thích bảo đảm dự thầu là gì cũng như hình thức bảo đảm dự thầu cũng có sự thay đổi. Cụ thể, ký quỹ không còn được áp dụng để bảo đảm thay vào đó quy định mới bổ sung biện pháp nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Như vậy, theo quy định mới có thể giải thích, bảo đảm dự thầu là trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp bảo đảm như sau:

- Đặt cọc.

- Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam

- Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Bảo đảm dự thầu là gì? Có mấy hình thức bảo đảm dự thầu?

Bảo đảm dự thầu là gì? Có mấy hình thức bảo đảm dự thầu? (Hình từ Internet)

Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023, bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp như sau:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Bên thực hiện bảo đảm dự thầu bao gồm đối tượng nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Luật Đấu thầu 2023 quy định về bảo đảm dự thầu như sau:

Bảo đảm dự thầu
1. Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm dự thầu trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu:
a) Đặt cọc;
....

Bên cạnh đó, theo Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 quy định về giải thích từ ngữ cụ thể như:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
25. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà đầu tư có thể là nhà đầu tư độc lập hoặc nhà đầu tư liên danh.
26. Nhà thầu là tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Trường hợp liên danh, thỏa thuận liên danh phải quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh đối với toàn bộ phạm vi của gói thầu.
.....

Như vậy, bên thực hiện bảo đảm dự thầu bao gồm đối tượng như sau:

- Tổ chức, cá nhân tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn.

- Tổ chức, cá nhân hoặc kết hợp giữa các tổ chức hoặc giữa các cá nhân với nhau theo hình thức liên danh trên cơ sở thỏa thuận liên danh tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn.

Lưu ý: Luật đấu thầu 2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/1/2024.

Trân trọng!

Bảo đảm dự thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo đảm dự thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu từ chối thương thảo hợp đồng có được hoàn trả bảo đảm dự thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Gói thầu mua sắm hàng hóa có cần thực hiện bảo đảm dự thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu là bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo đảm dự thầu là gì? Có mấy hình thức bảo đảm dự thầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu liên danh có phải thực hiện bảo đảm dự thầu hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý đối với khoản bảo đảm dự thầu bị tịch thu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hoàn trả bảo đảm dự thầu được rút ngắn từ 20 ngày còn 14 ngày từ 01/01/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo đảm dự thầu
Dương Thanh Trúc
3,028 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo đảm dự thầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào