Năm 2024 kết hôn với người đồng giới có phải là hành vi cấm không?

Tôi có một câu hỏi mong muốn được giải đáp: Kết hôn với người đồng giới có phải là hành vi cấm không? Đăng ký kết hôn năm 2024 cần những gì? Câu hỏi của anh A (Hải Dương)

Năm 2024 kết hôn với người đồng giới có phải là hành vi cấm không?

Căn cứ theo Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về việc bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình như sau:

Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình
1. Quan hệ hôn nhân và gia đình được xác lập, thực hiện theo quy định của Luật này được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.
2. Cấm các hành vi sau đây:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;
e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;
g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;
h) Bạo lực gia đình;
i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.
3. Mọi hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình phải được xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan khác có thẩm quyền áp dụng biện pháp kịp thời ngăn chặn và xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật về hôn nhân và gia đình.
4. Danh dự, nhân phẩm, uy tín, bí mật đời tư và các quyền riêng tư khác của các bên được tôn trọng, bảo vệ trong quá trình giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình.

Như vậy, theo quy định trên thì hiện tại hành vi kết hôn với người đồng giới không phải là một hành vi cấm theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam sẽ không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. (căn cứ tại khoản 2 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

Đăng ký kết hôn năm 2024 cần những gì? Kết hôn với người đồng giới có phải là hành vi cấm không?

Năm 2024 kết hôn với người đồng giới có phải là hành vi cấm không? (Hình từ Internet)

Muốn kết hôn cần đáp ứng điều kiện gì?

Theo khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về điều kiện kết hôn như sau:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, muốn kết hôn, nam và nữ phải đáp ứng điều kiện sau:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

- Kết hôn phải được thực hiện dựa trên quyết định tự nguyện của hai bên.

- Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- Kết hôn không thuộc các trường hợp bị cấm:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo.

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn.

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ.

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

Đăng ký kết hôn năm 2024 cần những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 2466/QĐ-BTP năm 2023, đăng ký kết hôn 2024 cần những giấy tờ như sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn.

Tải Tờ khai đăng ký kết hôn tại đây. Tải về

- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến) .

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp.

- CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp.

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp đã được giải quyết việc ly hôn trước khi kết hôn.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Khuyến khích nam nữ kết hôn trước 30 tuổi và sinh đủ 02 con trước 35 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải có đám cưới thì mới được công nhận là vợ chồng theo quy định của pháp luật đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký kết hôn trước khi cưới bao lâu? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú được không? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú cập nhật mới nhất 2024 và hướng dẫn cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được nhờ người khác đăng ký kết hôn giùm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất 2024? Thủ tục xin cấp lại giấy đăng ký kết hôn mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu tờ khai ghi chú kết hôn theo Thông tư 04 mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Nam, nữ kết hôn có được tổ chức lễ trao giấy chứng nhận không? Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế tài xử lý vi phạm pháp luật kết hôn cận huyết hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn giả để nhập quốc tịch nước ngoài bị xử lý thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Nguyễn Trần Cao Kỵ
1,173 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký kết hôn

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào