Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị thu hồi thì có được cấp lại hay không?

Cho tôi hỏi, giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị thu hồi thì có được cấp lại hay không? Nhờ anh chị giải đáp.

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị thu hồi thì có được cấp lại hay không?

Căn cứ quy định Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về các trường hợp cấp lại giấy phép lao động như sau:

Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động còn thời hạn bị mất.
2. Giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng.
3. Thay đổi một trong các nội dung sau: họ và tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc, đổi tên doanh nghiệp mà không thay đổi mã số doanh nghiệp ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.

Theo đó trong các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không quy định về trường hợp bị thu hồi.

Do đó giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị thu hồi thì không được cấp lại.

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị thu hồi thì có được cấp lại hay không?

Giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị thu hồi thì có được cấp lại hay không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 13 Nghị định 152/2020/NĐ-CP bị bãi bỏ bởi khoản 14 và thay thế bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm có:

[1] Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động, tải về

[2] 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

[3] Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp:

- Trường hợp giấy phép lao động bị mất theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì phải có xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật;

- Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.

[4] Giấy tờ quy định tại [3] là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 152/2020/NĐ-CP,

Nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực

Trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện được gia hạn giấy phép lao động như sau:

Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.
2. Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định này.
3. Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Như vậy, điều kiện được gia hạn giấy phép lao động đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam gồm có:

- Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

- Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

- Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Trân trọng!

Giấy phép lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần làm thủ tục cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài khi công ty thay địa chỉ trụ sở chính hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi quốc tịch thì giấy phép lao động có được cấp lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy phép lao động cho người lao động là nhà quản lý có phải nộp hợp đồng lao động cho Sở Lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài không có giấy phép lao động có được ký hợp đồng lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi lương khi chưa có giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại VN có được khấu trừ thuế GTGT đầu vào không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tuyển người nước ngoài làm việc online bắt buộc phải có giấy phép lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Được gia hạn giấy phép lao động tối đa bao nhiêu lần? Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam còn thời hạn bao nhiêu ngày thì được gia hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép lao động của người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hiệu lực thì hợp đồng có thuộc trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lao động
Đinh Khắc Vỹ
147 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào