Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu?

Xin cho tôi hỏi, mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu? Nhờ anh chị giải đáp.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh có được miễn lệ phí môn bài hay không?

Căn cứ quy định khoản 9 Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí môn bài như sau:

Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
.....
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
....

Như vậy, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh là trường hợp được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Theo đó trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:

Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
....

Như vậy, mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

[1] Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

[2] Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

[3] Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại [1][2] căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Thời hạn nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh là khi nào?

Căn cứ quy định khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy đinh về thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài như sau:

Thời hạn nộp thuế đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước từ đất, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tiền sử dụng khu vực biển, lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài
.....
9. Lệ phí môn bài:
a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:
c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Như vậy, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

Trân trọng!

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung điều kiện vay vốn Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 10/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung nguyên tắc cho vay trực tiếp của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa từ ngày 10/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo có thời gian hoạt động bao lâu thì mới được hỗ trợ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu 02-TT mẫu phiếu chi doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo được hỗ trợ những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, phải có tổng nguồn vốn bao nhiêu để được xác định là doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Làm thế nào để xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa có thuộc ngân sách nhà nước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đinh Khắc Vỹ
293 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào