Chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt bao nhiêu? Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn vào thời điểm nào?- Câu hỏi của anh Nghĩa (Hà Nội).

Chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt bao nhiêu?

Tại điểm a khoản 1 Điều 38 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định về hành vi vi phạm về đóng kinh phí công đoàn như sau:

Vi phạm quy định về đóng kinh phí công đoàn
1. Phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chậm đóng kinh phí công đoàn;
b) Đóng kinh phí công đoàn không đúng mức quy định;
c) Đóng kinh phí công đoàn không đủ số người thuộc đối tượng phải đóng.
2. Phạt tiền với mức từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động không đóng kinh phí công đoàn cho toàn bộ người lao động thuộc đối tượng phải đóng.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
Chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày có quyết định xử phạt, người sử dụng lao động phải nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ hoặc chưa đóng và khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chưa đóng, chậm đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt tiền với mức từ 12% đến dưới 15% tổng số tiền phải đóng kinh phí công đoàn tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng.

Ngoài ra, còn phải thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ ngày có quyết định xử phạt là:

- Nộp cho tổ chức công đoàn số tiền kinh phí công đoàn chậm đóng, đóng chưa đủ;

- Nộp khoản tiền lãi của số tiền kinh phí công đoàn chậ m đóng theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Còn đối với doanh nghiệp có cùng hành vi vi phạm thì sẽ bị phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt bao nhiêu?

Chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn vào thời điểm nào?

Tại Điều 6 Nghị định 191/2013/NĐ-CP quy định về phương thức đóng kinh phí công đoàn như sau:

Phương thức đóng kinh phí công đoàn
1. Cơ quan, đơn vị được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ hoặc một phần kinh phí hoạt động thường xuyên đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan, đơn vị mở tài khoản giao dịch căn cứ giấy rút kinh phí công đoàn, thực hiện việc kiểm soát chi và chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi của tổ chức công đoàn tại ngân hàng.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.
3. Tổ chức, doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh đóng kinh phí công đoàn theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn.

Như vậy, doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn mỗi tháng một lần cùng thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động.

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả tiền lương theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh thì đóng kinh phí công đoàn theo tháng hoặc quý một lần cùng với thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động trên cơ sở đăng ký với tổ chức công đoàn.

Ai phải đóng kinh phí công đoàn?

Tại Điều 4 Nghị định 191/2013/NĐ-CP có quy định người phải đóng kinh phí công đoàn bao gồm như sau:

- Cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn), đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Đơn vị sự nghiệp công lập và ngoài công lập.

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư 2020.

- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật Hợp tác xã 2023.

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có liên quan đến tổ chức và hoạt động công đoàn, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam.

- Tổ chức khác có sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Trân trọng!

Kinh phí công đoàn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kinh phí công đoàn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu C16-TLĐ giấy đề nghị đóng kinh phí công đoàn chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn cuối trích nộp kinh phí công đoàn tháng 3/2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn doanh nghiệp đóng kinh phí công đoàn tháng 5/2024 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn chót trích nộp kinh phí công đoàn tháng 2 năm 2024 là ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm đóng, đóng không đủ kinh phí công đoàn bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng dự trù kinh phí công đoàn mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải công khai việc trích nộp kinh phí công đoàn với người lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tài khoản ngân hàng thu kinh phí công đoàn của cấp Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quỹ tiền lương đóng kinh phí công đoàn từ nguồn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức đóng kinh phí công đoàn năm 2023 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kinh phí công đoàn
Lương Thị Tâm Như
433 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kinh phí công đoàn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào