Thủ tục làm thẻ xe buýt miễn phí online tại thành phố Hà Nội thực hiện như thế nào?
Thủ tục làm thẻ xe buýt miễn phí online tại thành phố Hà Nội?
Thủ tục làm thẻ xe buýt miễn phí online được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập website http://vethangxebuytonline.com.vn
Bước 2: Chọn "Đăng ký thẻ miễn phí xe buýt"
Bước 3: Nhập đầy đủ thông tin vào mẫu đăng ký
Bước 4: Nhấn "Đăng ký"
Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, công dân sẽ nhận được giấy hẹn trả thẻ. Người đăng ký làm thẻ xe buýt miễn phí online mang giấy hẹn và giấy tờ cần thiết đến điểm nhận thẻ để nhận thẻ.
Lưu ý:
- Người cao tuồi: Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân.
- Người khuyết tật: Thẻ người khuyến tật hoặc giấy xác nhận người khuyến tật.
- Hộ nghèo: Sổ hộ nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo.
- Người có công: Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh...
Hồ sơ đăng ký làm thẻ xe buýt miễn phí trên địa bàn Thành phố Hà Nội gồm những giấy tờ gì?
Thủ tục đăng ký thẻ miễn phí sử dụng trên phương tiện vận tải hành khách công cộng khối lượng lớn trên địa bàn Thành phố Hà Nội Khách hàng chuẩn bị những giấy tờ sau:
- Tờ khai cấp thẻ miễn phí nhận tại các điểm bán tem vé tháng xe buýt trên hệ thống.
- 01 ảnh 3x4cm (ảnh chụp trong vòng 01 năm)
- Giấy tờ cá nhân (không cần công chứng) và kèm theo bản chính để đối chiếu, cụ thể:
+ Người có công với cách mạng (bản sao giấy chứng nhận người có công với cách mạng)
+ Người khuyết tật (bản sao mức độ khuyết tật)
+ Người cao tuổi (bản sao giấy tờ tùy thân có ảnh)
Lưu ý: Các trường hợp chưa được cấp hoặc mất giấy tờ chứng nhận là đối tượng được cấp thẻ miễn phí yêu cầu tờ khai đăng ký cấp thẻ miễn phí có đóng dấu giáp lai ảnh và xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn.
Hồ sơ hoàn thiện nộp tại các điểm bán vé tháng trên địa bàn thành phố Hà Nội (có danh sách trong tờ khai cấp thẻ miễn phí)
Thủ tục làm thẻ xe buýt miễn phí online tại thành phố Hà Nội thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)
Quy định đối với xe buýt khi kinh doanh vận tải như thế nào?
Căn cứ Điều 29 Thông tư 12/2020/TT-BGTVT sửa đổi bởi khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 1 Thông tư 17/2022/TT-BGTVT quy định đối với xe buýt như sau:
Quy định đối với xe buýt
1. Phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP.
2. Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới theo quy định tại Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
3. Có phù hiệu “XE BUÝT” theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này. Phù hiệu được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe.
...
Theo đó, xe buýt kinh doanh vận tải phải đáp ứng các yêu cầu như sau:
- Phải đáp ứng đầy đủ các quy định sau:
+ Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;
+ Phải có phù hiệu “XE BUÝT” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe;
+ Phải có sức chứa từ 17 chỗ trở lên.
+ Vị trí, số chỗ ngồi, chỗ đứng cho hành khách và các quy định kỹ thuật khác đối với xe buýt theo quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
+ Đối với hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt trên các tuyến có hành trình bắt buộc phải qua cầu có trọng tải cho phép tham gia giao thông từ 05 tấn trở xuống hoặc trên 50% lộ trình tuyến là đường từ cấp 4 trở xuống (hoặc đường bộ đô thị có mặt cắt ngang từ 07 mét trở xuống) được sử dụng xe ô tô có sức chứa từ 12 đến dưới 17 chỗ.
- Trên xe phải trang bị dụng cụ thoát hiểm; đảm bảo điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới;
- Niêm yết bên ngoài xe:
+ Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm;
+ Hai bên thành xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai.
- Niêm yết bên trong xe:
+ Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến;
+ Sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến;
+ Giá vé (giá cước) đã kê khai;
+ Số điện thoại di động đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương;
+ Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách.
- Bên trong xe có Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm ở vị trí hành khách dễ quan sát, các nội dung chính gồm:
+ Hướng dẫn cài dây an toàn (nếu có);
+ Hướng dẫn sắp xếp hành lý;
+ Biển cấm hút thuốc lá trên xe;
+ Hướng dẫn sử dụng hệ thống điện trên xe (nếu có);
+ Hướng dẫn cách sử dụng bình cứu hỏa, búa thoát hiểm và hướng thoát hiểm khi xảy ra sự cố.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải toàn bộ Phụ lục Thông tư 91/2024 chế độ báo cáo thống kê ngành Tài chính từ 1/3/2025?
- 14/2 là valentine trắng hay đen? 14 tháng 2 là ngày của con trai hay con gái?
- Xe máy điện không gương 2025 có bị phạt không? Phạt bao nhiêu tiền?
- Từ ngày 01/7/2025, chi phí thù lao cho bào chữa viên nhân dân là bao nhiêu?
- 26 tháng 1 âm lịch là ngày mấy dương 2025? Thắp hương không đúng nơi quy định vào dịp lễ hội 26 tháng 1 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?