Hành chính nhân sự là gì? Nhân viên hành chính nhân sự là làm gì?

Cho tôi hỏi hành chính nhân sự là gì? Nhân viên hành chính nhân sự là làm gì? Thời gian báo trước khi nhân sự đơn phương chấm dứt HĐLD là bao lâu? Mong được giải đáp!

Hành chính nhân sự là gì? Nhân viên hành chính nhân sự là làm gì?

Hành chính nhân sự (HR) là một bộ phận trong doanh nghiệp, tổ chức, chịu trách nhiệm về các công việc liên quan đến nhân sự, bao gồm:

- Tuyển dụng: Tuyển dụng nhân sự mới cho doanh nghiệp, tổ chức.

- Đào tạo và phát triển: Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng cho nhân viên.

- Quản lý nhân sự: Quản lý hồ sơ, thông tin của nhân viên; thực hiện các chế độ, chính sách đối với nhân viên.

- Trả lương và phúc lợi: Trả lương, thưởng, các chế độ phúc lợi cho nhân viên.

- Tạo môi trường làm việc: Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, lành mạnh cho nhân viên.

Hành chính nhân sự đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển doanh nghiệp, tổ chức.

Bộ phận hành chính nhân sự có nhiệm vụ tuyển dụng, đào tạo, phát triển nhân tài, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho nhân viên, từ đó giúp doanh nghiệp, tổ chức phát triển bền vững.

Lưu ý: Nội dung mang tính chất minh họa!

Hành chính nhân sự là gì? Nhân viên hành chính nhân sự là làm gì?

Hành chính nhân sự là gì? Nhân viên hành chính nhân sự là làm gì? (Hình từ Internet)

Người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động với nhân sự trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
...

Như vậy, người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động với nhân sự trong các trường hợp sau:

- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp phải gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho nhân sự là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.

- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

- Nhân sự bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

- Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

- Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

- Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.

- Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã

- Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

- Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

Thời gian báo trước khi nhân sự đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là bao lâu?

Căn cứ Điều 35 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời gian báo trước khi nhân sự đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động như sau:

- Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;

- Ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;

- Đối với một số ngành, nghề, công việc đặc thù theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời hạn báo trước được thực hiện như sau:

+ Ít nhất 120 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên;

+ Ít nhất bằng một phần tư thời hạn của hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng.

Trân trọng!

Hành chính nhân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hành chính nhân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Những công việc quan trọng của hành chính nhân sự cần làm đầu năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành chính nhân sự là gì? Nhân viên hành chính nhân sự là làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hành chính nhân sự
Phan Vũ Hiền Mai
1,978 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào