Luật Giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024 là luật nào?

Cho tôi hỏi Luật Giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024 là luật nào và các văn bản nào hướng dẫn? Hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa bao gồm những gì? Mong được giải đáp

Luật Giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024 là luật nào?

Ngày 15/06/2004, Quốc hội ban hành Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 quy định về hoạt động giao thông đường thủy nội địa; các điều kiện bảo đảm an toàn giao thông đường thuỷ nội địa đối với kết cấu hạ tầng, phương tiện và người tham gia giao thông, vận tải đường thuỷ nội địa.

Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 có hiệu lực từ ngày 01/01/2005.

Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giao thông đường thuỷ nội địa.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Đến tháng 12/2023, chưa có văn bản nào được ban hành nhằm thay thế Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 sửa đổi bởi Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014. Như vậy, Luật Giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024 là Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 sửa đổi bởi Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014.

Luật giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024 là luật nào?

Luật giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024 là luật nào? (Hình từ Internet)

Các văn bản nào hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024?

Dưới đây là các văn bản hướng dẫn Luật Giao thông đường thủy nội địa mới nhất 2024:

Văn bản sửa đổi bổ sung

Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019

Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018

Luật Phí và lệ phí 2015

Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014

Văn bản hướng dẫn

Quyết định 30/2004/QĐ-BGTVT Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của tín hiệu trên phương tiện thủy nội địa

Nghị định 51/2005/NĐ-CP về nguồn tài chính và quản lý, sử dụng nguồn tài chính cho quản lý, bảo trì đường thuỷ nội địa

Thông tư 35/2012/TT-BGTVT quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét-địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa

Thông tư 16/2013/TT-BGTVT quy định quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa

Thông tư 75/2014/TT-BGTVT về đăng ký phương tiện thủy nội địa

Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa

Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa

Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa

Thông tư 61/2015/TT-BGTVT quy định về vận tải hàng hóa trên đường thủy nội địa

Thông tư 15/2016/TT-BGTVT Quy định về quản lý đường thủy nội địa

Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

Thông tư 12/2018/TT-BGTVT quy định về công tác phòng, chống thiên tai trong lĩnh vực đường thủy nội địa

Thông tư 34/2019/TT-BGTVT sửa đổi mốt số điều của các Thông tư quy định vận tải đường thủy nội địa

Thông tư 16/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm

Nghị định 139/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa

Thông tư 18/2021/TT-BGTVT quy định về tổ chức và hoạt động của Cảng vụ đường thuỷ nội địa

Thông tư 10/2021/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 46/2016/TT-BGTVT quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa

Thông tư 16/2023/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thuỷ nội địa

Thông tư 33/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa

Thông tư 24/2022/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam

Nghị định 54/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa

Thông tư 39/2019/TT-BGTVT quy định về trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa

Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa

Thông tư 49/2018/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 35/2012/TT-BGTVT quy định về lắp đặt báo hiệu kilômét - địa danh và cách ghi ký hiệu, số thứ tự trên báo hiệu đường thủy nội địa

Nghị định 78/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa

Hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 12 Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004 quy định báo hiệu đường thuỷ nội địa:

Báo hiệu đường thuỷ nội địa
1. Báo hiệu đường thuỷ nội địa bao gồm phao, biển báo, đèn hiệu và thiết bị phụ trợ khác nhằm hướng dẫn giao thông cho phương tiện hoạt động trên đường thuỷ nội địa.
2. Hệ thống báo hiệu đường thuỷ nội địa bao gồm:
a) Báo hiệu dẫn luồng để chỉ giới hạn luồng hoặc hướng tàu chạy;
b) Báo hiệu chỉ vị trí nguy hiểm để chỉ nơi có vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm khác trên luồng;
c) Báo hiệu thông báo chỉ dẫn để thông báo cấm, thông báo hạn chế hoặc chỉ dẫn các tình huống có liên quan đến luồng.
3. Tuyến đường thủy nội địa đã được công bố, quản lý phải được lắp đặt và duy trì hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa.
4. Chủ công trình, tổ chức, cá nhân gây ra vật chướng ngại trên đường thủy nội địa có trách nhiệm lắp đặt kịp thời và duy trì báo hiệu đường thủy nội địa theo quy định trong suốt thời gian xây dựng công trình hoặc thời gian tồn tại vật chướng ngại đó.
5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết về báo hiệu đường thuỷ nội địa.

Theo đó, hệ thống báo hiệu đường thủy nội địa bao gồm:

- Báo hiệu dẫn luồng để chỉ giới hạn luồng hoặc hướng tàu chạy;

- Báo hiệu chỉ vị trí nguy hiểm để chỉ nơi có vật chướng ngại hoặc vị trí nguy hiểm khác trên luồng;

- Báo hiệu thông báo chỉ dẫn để thông báo cấm, thông báo hạn chế hoặc chỉ dẫn các tình huống có liên quan đến luồng.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
12,418 lượt xem
Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 ban hành khi nào? Còn hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Khiếu nại mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Thanh tra mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ 10 văn bản quy phạm liên quan đến lao động - tiền lương từ 15/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024? Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều? Hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Phụ lục Thông tư 05 2024 TT BXD bản word? Thông tư 05 2024 TT BXD có hiệu lực khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Phá sản mới nhất 2025 và các văn bản hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến Nghị quyết của HĐND xã, Quyết định của UBND xã không còn là văn bản quy phạm pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ 9 văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành từ ngày 16/01/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Văn bản quy phạm pháp luật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào