Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm toán nội bộ?

Cho tôi hỏi: Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm toán nội bộ? Người làm công tác kiểm toán nội bộ phải có kinh nghiệm làm việc bao nhiêu năm?

Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm toán nội bộ?

Tại Điều 10 Nghị định 05/2019/NĐ-CP có quy định về công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp như sau:

Công tác kiểm toán nội bộ đối với các doanh nghiệp
1. Các đơn vị sau đây phải thực hiện công tác kiểm toán nội bộ:
a) Công ty niêm yết;
b) Doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
c) Doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.
2. Các doanh nghiệp không quy định tại khoản 1 Điều này được khuyến khích thực hiện công tác kiểm toán nội bộ.
3. Các doanh nghiệp quy định tại Điều này có thể đi thuê tổ chức kiểm toán độc lập đủ điều kiện hoạt động kiểm toán theo quy định của pháp luật để cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ. Trường hợp doanh nghiệp đi thuê tổ chức kiểm toán độc lập để cung cấp dịch vụ kiểm toán nội bộ phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ và các yêu cầu nhằm đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán nội bộ quy định tại Điều 5, Điều 6 Nghị định này.
Việc đi thuê thực hiện kiểm toán nội bộ của các doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, doanh nghiệp bắt buộc phải kiểm toán nội bộ bao gồm:

(1) Công ty niêm yết;

(2) Doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;

(3) Doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm toán nội bộ?

Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm toán nội bộ? (Hình từ Internet)

Người làm công tác kiểm toán nội bộ phải có kinh nghiệm làm việc bao nhiêu năm?

Tại Điều 11 Nghị định 05/2019/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn của người làm công tác kiểm toán nội bộ như sau:

Tiêu chuẩn của người làm công tác kiểm toán nội bộ
1. Có bằng đại học trở lên các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu kiểm toán, có kiến thức đầy đủ và luôn được cập nhật về các lĩnh vực được giao thực hiện kiểm toán nội bộ.
2. Đã có thời gian từ 05 năm trở lên làm việc theo chuyên ngành đào tạo hoặc từ 03 năm trở lên làm việc tại đơn vị đang công tác hoặc từ 03 năm trở lên làm kiểm toán, kế toán hoặc thanh tra.
3. Có kiến thức, hiểu biết chung về pháp luật và hoạt động của đơn vị; có khả năng thu thập, phân tích, đánh giá và tổng hợp thông tin; có kiến thức, kỹ năng về kiểm toán nội bộ.
4. Chưa bị kỷ luật ở mức cảnh cáo trở lên do sai phạm trong quản lý kinh tế, tài chính, kế toán hoặc không đang trong thời gian bị thi hành án kỷ luật.
5. Các tiêu chuẩn khác do đơn vị quy định.

Như vậy, người làm công tác kiểm toán nội bộ phải có kinh nghiệm làm việc:

- 05 năm trở lên theo chuyên ngành đào tạo

- Hoặc từ 03 năm trở lên làm việc tại đơn vị đang công tác

- Hoặc từ 03 năm trở lên làm kiểm toán, kế toán hoặc thanh tra.

Ai có thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ?

Tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 05/2019/NĐ-CP có quy định người thẩm quyền ban hành Quy chế kiểm toán nội bộ là:

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ đối với bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập đối với các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Hội đồng quản trị đối với các công ty niêm yết;

- Hội đồng quản trị đối với doanh nghiệp mà nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;

- Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty đối với các doanh nghiệp nhà nước là công ty mẹ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con.

03 trường hợp bộ phận kiểm toán nội bộ phải báo cáo đột xuất?

Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 05/2019/NĐ-CP có quy định 03 trường hợp bộ phận kiểm toán nội bộ phải báo cáo đột xuất như sau:

(1) Trường hợp phát hiện các sai phạm nghiêm trọng hoặc khi nhận thấy có nguy cơ rủi ro cao có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của đơn vị, bộ phận kiểm toán nội bộ của đơn vị phải báo cáo ngay cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 05/2019/NĐ-CP;

(2) Thông báo kịp thời cho người đứng đầu bộ phận/đơn vị được kiểm toán nếu các tồn tại nêu trong báo cáo kiểm toán không được sửa chữa và khắc phục kịp thời sau một khoảng thời gian quy định;

(3) Sau khi đã thông báo cho người đứng đầu bộ phận/đơn vị được kiểm toán theo quy định tại điểm b khoản này, nếu các tồn tại vẫn chưa được sửa chữa và khắc phục, phải báo cáo kịp thời bằng văn bản cho các đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định 05/2019/NĐ-CP.

Trân trọng!

Kiểm toán nội bộ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán nội bộ
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Kiểm toán nội bộ thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam chịu sự quản lý trực tiếp của ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quy chế kiểm toán nội bộ áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nào bắt buộc phải kiểm toán nội bộ?
Hỏi đáp Pháp luật
Trưởng kiểm toán nội bộ trong tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo đột xuất khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận kiểm toán nội bộ có cần phải lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Muốn trở thành người làm công tác kiểm toán nội bộ cần đáp ứng tiêu chuẩn gì? Thực hiện kiểm toán nội bộ dựa trên phương pháp gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tính độc lập và tính khách quan của người làm công tác kiểm toán nội bộ
Hỏi đáp pháp luật
Kết thúc năm tài chính thì công ty phải lập báo cáo kiểm toán nội bộ trong bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp pháp luật
Quy chế kiểm toán nội bộ đối với doanh nghiệp bảo hiểm phải bao gồm các nội dung gì?
Hỏi đáp pháp luật
Làm công tác kiểm toán nội bộ cần phải làm kế toán bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán nội bộ
Lương Thị Tâm Như
1,762 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán nội bộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào