02 trường hợp viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

Cho tôi hỏi: Viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự trong trường hợp nào? Viên chức phải tập sự trong vòng bao nhiêu tháng? - Câu hỏi của anh Nam (Phú Yên).

02 trường hợp viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

Tại khoản 5 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP có quy định về 02 trường hợp được tuyển dụng vào viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự như sau:

Trường hợp 1: Viên chức được bố trí làm công việc theo đúng chuyên ngành được đào tạo và theo đúng chuyên môn, nghiệp vụ của công việc trước đây đã đảm nhiệm;

Trường hợp 2: Thời gian công tác làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ trước đây đã đảm nhiệm theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc (nếu không liên tục thì được cộng dồn), bằng hoặc lớn hơn thời gian tập sự tương ứng.

Lưu ý: Trường hợp đáp ứng điều kiện tại trường hợp 1 nhưng chưa đủ thời gian theo quy định tại trường hợp 2 thì thời gian đã công tác được trừ vào thời gian tập sự theo quy định.

Đối với các trường hợp không phải thực hiện chế độ tập sự được hưởng 100% tiền lương và các loại phụ cấp (nếu có). Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập phải cử viên chức tham gia khóa bồi dưỡng để hoàn thiện tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp viên chức trước khi bổ nhiệm.

02 trường hợp viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?

02 trường hợp viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự? (Hình từ Internet)

Viên chức phải tập sự trong vòng bao nhiêu tháng?

Tại khoản 2 Điều 21 Nghị định 115/2020/NĐ-CP có quy định thời gian tập sự của viên chức như sau:

Chế độ tập sự
1. Người được tuyển dụng vào viên chức phải thực hiện chế độ tập sự để làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.
2. Thời gian tập sự được quy định như sau:
a) 12 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;
b) 09 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng;
c) 06 tháng đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp.
d) Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.
Trường hợp người tập sự nghỉ ốm đau hoặc có lý do chính đáng dưới 14 ngày mà được người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập nơi người được tuyển dụng vào viên chức đang thực hiện chế độ tập sự đồng ý thì thời gian này được tính vào thời gian tập sự.
....

Như vậy, viên chức phải tập sự với thời gian như sau:

- Đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo đại học: 12 tháng. Riêng đối với chức danh nghề nghiệp bác sĩ là 09 tháng;

- Đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo cao đẳng: 09 tháng;

- Đối với trường hợp tuyển dụng vào chức danh nghề nghiệp có yêu cầu tiêu chuẩn trình độ đào tạo trung cấp: 06 tháng;

Người tập sự được hưởng bao nhiêu % mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng?

Tại khoản 1 Điêu 23 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP có quy định về chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự như sau:

Chế độ, chính sách đối với người tập sự và người hướng dẫn tập sự
1. Trong thời gian tập sự, người tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng.
Trường hợp người tập sự có bằng tốt nghiệp ở trình độ đào tạo cao hơn so với yêu cầu về trình độ đào tạo của vị trí việc làm tuyển dụng thì mỗi mức trình độ đào tạo cao hơn được cộng thêm 01 bậc lương và được hưởng 85% hệ số lương ở bậc được xếp. Các khoản phụ cấp được hưởng theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, người tập sự được hưởng 85 % mức lương bậc 1 của chức danh nghề nghiệp tuyển dụng.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức tập sự
Lương Thị Tâm Như
362 lượt xem
Viên chức tập sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức tập sự
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức tập sự bị chấm dứt hợp đồng làm việc và hủy bỏ quyết định tuyển dụng khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong thời gian tập sự viên chức, người tập sự được hưởng các chế độ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
02 trường hợp viên chức không phải thực hiện chế độ tập sự?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Viên chức tập sự có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào