Bộ luật Dân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?
Bộ luật Dân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?
Căn cứ vào Hiến Pháp 2013, ngày 24/11/2013, Quốc hội ban hành Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Trong đó, Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm 06 phần 27 Chương và 689 Điều luật. Cụ thể:
[1] Phần thứ nhất: Quy định chung gồm:
Chương 1: Những quy định chung
Chương 2: Xác lập, thực hiện và bảo vệ quyền dân sự
Chương 3: Cá nhân
Chương 4: Pháp nhân
Chương 5: Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cơ quan nhà nước ở trung ương, ở đỊa phương trong quan hệ dân sự
Chương 6: Hộ gia đình, tổ hợp tác và tổ chức khác không có tư cách pháp nhân trong quan hệ dân sự
Chương 7: Tài sản
Chương 8: Giao dịch dân sự
Chương 9: Đại diện
Chương 10: Thời hạn và thời hiệu
[2] Phần thứ hai: Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản
Chương 11: Quy định chung
Chương 12: Chiếm hữu
Chương 13: Quyền sở hữu
Chương 14: Quyền khác đối với tài sản
[3] Phần thứ ba: Nghĩa vụ và hợp đồng
Chương 15: Quy định chung
Chương 16: Một số hợp đồng thông dụng
Chương 17: Hứa thưởng , thi có giải
Chương 18: Thực hiện công việc không có uỷ quyền
Chương 19: Nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật
Chương 20: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
[4] Phần thứ tư: Thừa kế
Chương 21: Quy định chung
Chương 22: Thừa kế theo di chúc
Chương 23: Thừa kế theo pháp luật
Chương 24: Thanh toán và phân chia di sản
[5] Phần thứ năm: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Chương 25: Quy định chung
Chương 26: Pháp luật áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân
Chương 27: Pháp luật áp dụng đối với quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân
[6] Phần thứ sáu: Điều khoản thi hành.
Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào khác thay thế Bộ luật Dân sự 2015. Chính vì vậy, tính đến năm 2024, Bộ luật Dân sự mới nhất 2024 là Bộ luật Dân sự 2015 và vẫn còn hiệu lực pháp luật.
Các văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm:
[1] Nghị định 99/2022/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm
[2] Nghị quyết 02/2022/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của Bộ luật Dân sự về trách nhiệm bồi thường thiệt ngoài hợp đồng.
[3] Nghị định 21/2021/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Dân sự về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
[4] Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp; hợp tác xã.
[5] Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng quy định của pháp luật trong việc giải quyết tranh chấp về tài chung trong dòng họ.
[6] Nghị định 19/2019/NĐ-CP về họ, hụi, biêu, phường
[7] Nghị quyết 01/2019/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
Bộ luật Dân sự mới nhất 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành? (Hình từ Internet)
Quy định về việc áp dụng Bộ luật Dân sự như thế nào?
Căn cứ theo quy định Điều 4 Bộ luật Dân sự 2015, quy định về việc áp dụng Bộ luật Dân sự 2015 bao gồm nội dung:
[1] Bộ luật Dân sự 2015 là luật chung điều chỉnh các quan hệ dân sự.
[2] Luật khác có liên quan điều chỉnh quan hệ dân sự trong các lĩnh vực cụ thể không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015
[3] Trường hợp luật khác có liên quan không quy định hoặc có quy định nhưng vi phạm trường hợp [2] thì quy định của Bộ luật Dân sự 2015 được áp dụng.
[4] Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.
[5] Bộ luật Dân sự 2015 quy định địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệm.
Pháp luật dân sự có các nguyên tắc cơ bản nào?
Theo Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015, hiện nay đối với pháp luật dân sự bao gồm các nguyên tắc cơ bản như sau:
- Mọi cá nhân, pháp nhân đều bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử; được pháp luật bảo hộ như nhau về các quyền nhân thân và tài sản.
- Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện đối với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
- Cá nhân, pháp nhân phải xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của mình một cách thiện chí, trung thực.
- Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- Cá nhân, pháp nhân phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ dân sự.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ngày 3 2 1930 là ngày gì? Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930)?
- Năm 2025, thi đánh giá năng lực gồm những môn nào?
- Phương thức tuyển sinh 2025 trường Đại học Ngoại Thương?
- Hồ sơ đăng ký thi đánh giá năng lực 2025 Đại học Quốc gia TPHCM gồm gì?
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?