Luật Hộ tịch mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Cho tôi hỏi luật Hộ tịch mới nhất năm 2024 là luật nào và các văn bản nào hướng dẫn thi hành? Đăng ký hộ tịch dựa trên nguyên tắc nào? Mong được giải đáp!

Luật Hộ tịch mới nhất năm 2024 là luật nào?

Ngày 20/11/2014, Quốc hội ban hành Luật Hộ tịch 2014 quy định về hộ tịch; quyền, nghĩa vụ, nguyên tắc, thẩm quyền, thủ tục đăng ký hộ tịch; Cơ sở dữ liệu hộ tịch và quản lý nhà nước về hộ tịch.

Luật Hộ tịch 2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016 gồm 77 Điều trong 7 Chương.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Hộ tịch và đăng ký hộ tịch

Điều 3. Nội dung đăng ký hộ tịch

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Điều 5. Nguyên tắc đăng ký hộ tịch

Điều 6. Quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch của cá nhân

Điều 7. Thẩm quyền đăng ký hộ tịch

Điều 8. Bảo đảm thực hiện quyền, nghĩa vụ đăng ký hộ tịch

Điều 9. Phương thức yêu cầu và tiếp nhận yêu cầu đăng ký hộ tịch

Điều 10. Hợp pháp hóa lãnh sự đối với giấy tờ của nước ngoài

Điều 11. Lệ phí hộ tịch

Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm

Chương II ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Mục 1. ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Điều 14. Nội dung đăng ký khai sinh

Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh

Điều 16. Thủ tục đăng ký khai sinh

Mục 2. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

Mục 3. ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

Điều 19. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ

Điều 20. Thủ tục đăng ký giám hộ cử

Điều 21. Đăng ký giám hộ đương nhiên

Điều 22. Đăng ký chấm dứt giám hộ

Điều 23. Đăng ký thay đổi giám hộ

Mục 4. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

Điều 24. Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con

Điều 25. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Mục 5. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH

Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch

Điều 27. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch

Điều 28. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch

Điều 29. Thủ tục bổ sung hộ tịch

Mục 6. GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC THAY ĐỔI HỘ TỊCH THEO BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Điều 30. Trách nhiệm thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch

Điều 31. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Mục 7. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Điều 32. Thẩm quyền đăng ký khai tử

Điều 33. Thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử

Điều 34. Thủ tục đăng ký khai tử

Chương III ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN

Mục 1. ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Điều 35. Thẩm quyền đăng ký khai sinh

Điều 36. Thủ tục đăng ký khai sinh

Mục 2. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn

Điều 38. Thủ tục đăng ký kết hôn

Mục 3. ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ

Điều 39. Thẩm quyền đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ

Điều 40. Thủ tục đăng ký giám hộ cử

Điều 41. Đăng ký giám hộ đương nhiên

Điều 42. Thủ tục đăng ký chấm dứt, thay đổi giám hộ

Mục 4. ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

Điều 43. Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con

Điều 44. Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Mục 5. ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC

Điều 45. Phạm vi thay đổi hộ tịch

Điều 46. Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

Điều 47. Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

Mục 6. GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC HỘ TỊCH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI

Điều 48. Thẩm quyền ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

Điều 49. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử

Điều 50. Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, ly hôn, hủy việc kết hôn

Mục 7. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Điều 51. Thẩm quyền đăng ký khai tử

Điều 52. Thủ tục đăng ký khai tử

Chương IV ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN

Điều 53. Đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài

Điều 54. Công chức làm công tác hộ tịch tại Cơ quan đại diện

Điều 55. Lập Sổ hộ tịch tại Bộ Ngoại giao

Điều 56. Trách nhiệm báo cáo của Cơ quan đại diện

Chương V CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH, CẤP TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Mục 1. CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH

Điều 57. Cơ sở dữ liệu hộ tịch

Điều 58. Sổ hộ tịch

Điều 59. Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử

Điều 60. Cập nhật, điều chỉnh thông tin hộ tịch cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử

Điều 61. Nguyên tắc quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu hộ tịch

Mục 2. CẤP TRÍCH LỤC HỘ TỊCH

Điều 62. Cấp bản chính trích lục hộ tịch khi đăng ký hộ tịch

Điều 63. Cấp bản sao trích lục hộ tịch về sự kiện hộ tịch đã đăng ký

Điều 64. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch

Chương VI TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC HỘ TỊCH

Mục 1. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HỘ TỊCH

Điều 65. Trách nhiệm của Chính phủ

Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp

Điều 67. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao

Điều 68. Trách nhiệm của Bộ Công an

Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Điều 70. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

Điều 71. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

Mục 2. CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC HỘ TỊCH

Điều 72. Công chức làm công tác hộ tịch

Điều 73. Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức làm công tác hộ tịch

Điều 74. Những việc công chức làm công tác hộ tịch không được làm

Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 75. Giá trị của Sổ hộ tịch được lập, giấy tờ hộ tịch được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực

Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp

Điều 72. Công chức làm công tác hộ tịch

Điều 73. Nhiệm vụ, quyền hạn của công chức làm công tác hộ tịch

Điều 74. Những việc công chức làm công tác hộ tịch không được làm

Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 75. Giá trị của Sổ hộ tịch được lập, giấy tờ hộ tịch được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực

Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp

Đến tháng 12/2023, chưa có văn bản nào được ban hành nhằm thay thế Luật Hộ tịch 2014. Như vậy, Luật Hộ tịch mới nhất năm 2024 là Luật Hộ tịch 2014 và được áp dụng cho đến khi có văn bản thay thế.

Luật Hộ tịch mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành?

Luật Hộ tịch mới nhất năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành? (Hình từ Internet)

Các văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014?

Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014 được quy định như sau:

Văn bản được dẫn chiếu

Bộ luật Dân sự 2005

Văn bản được căn cứ

Hiến pháp 2013

Văn bản liên quan cùng nội dung

Luật Căn cước công dân 2014

Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014

Thông tư 06-NV-DC-TT năm 1956 thi hành Điều lệ đăng ký hộ tịch mới do Bộ Nội Vụ ban hành

Nghị định 764-TTg năm 1956 Điều lệ đăng ký hộ tịch

Văn bản hướng dẫn

Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến

Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch

Thông tư 15/2015/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao - Bộ Tư pháp ban hành

Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Đăng ký hộ tịch dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 5 Luật Hộ tịch 2014 quy định nguyên tắc đăng ký hộ tịch:

Nguyên tắc đăng ký hộ tịch
1. Tôn trọng và bảo đảm quyền nhân thân của cá nhân.
2. Mọi sự kiện hộ tịch của cá nhân phải được đăng ký đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan và chính xác; trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật thì người đứng đầu cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Đối với những việc hộ tịch mà Luật này không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
...

Theo đó, đăng ký hộ tịch dựa trên nguyên tắc sau:

- Tôn trọng và bảo đảm quyền nhân thân của cá nhân.

- Mọi sự kiện hộ tịch của cá nhân phải được đăng ký đầy đủ, kịp thời, trung thực, khách quan và chính xác;

- Đối với những việc hộ tịch mà Luật không quy định thời hạn giải quyết thì được giải quyết ngay trong ngày;

- Mỗi sự kiện hộ tịch chỉ được đăng ký tại một cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền theo quy định.

- Mọi sự kiện hộ tịch sau khi đăng ký vào Sổ hộ tịch phải được cập nhật kịp thời, đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

- Nội dung khai sinh, kết hôn, ly hôn, khai tử, thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại giới tính, xác định lại dân tộc của cá nhân trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch là thông tin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Bảo đảm công khai, minh bạch thủ tục đăng ký hộ tịch.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 08 hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học áp dụng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm áp dụng hình thức đàm phán giá được áp dụng từ ngày 15/5/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra rừng áp dụng từ ngày 22/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 69/NQ-CP năm 2024 quy định 7 nhiệm vụ trọng tâm về nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Nông dân Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư Quy hoạch băng tần 880-915 MHz và 925-960 MHz cho hệ thống thông tin di động mặt đất công cộng IMT của Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định về chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp áp dụng từ ngày 25/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật ban hành văn bản hợp nhất mới nhất hiện nay là văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị quyết 41-NQ/TW 2023 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát huy vai trò đội ngũ doanh nhân Việt Nam trong thời kỳ mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư hướng dẫn thi đua khen thưởng trong ngành Xây dựng được áp dụng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư sửa đổi Thông tư 23 về đăng kiểm viên tàu cá, công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
1,082 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào