Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh như thế nào?

Cho tôi hỏi thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh như thế nào? Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa này gồm những gì? (Câu hỏi của anh Phong - Hạ Long)

Thủ tục hải quan là gì?

Căn cứ theo khoản 23 Điều 4 Luật Hải quan 2014 có giải thích thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan 2014 đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh?

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh như thế nào?

Căn cứ theo Công văn 6110/TCHQ-GSQL năm 2023 hướng dẫn về thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh như sau:

[1] Đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế vận chuyển qua đường không, đường biển: Cục Hải quan tỉnh thành phố và các doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện thủ tục hải quan trên hệ thống VNACCS/VCIS theo quy định hiện hành.

[2] Đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế vận chuyển qua đường bộ: Cục Hải quan tỉnh thành phố và các doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện thủ tục hải quan theo hướng dẫn dưới đây:

*Doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan giấy tiến hành theo Điều 10 Thông tư 191/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Thông tư 56/2019/TT-BTC:

- Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện từ hải quan.

- Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ.

- Khai bổ sung

+ Thực hiện khai bổ sung đối với các trường hợp được khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

+ Thủ tục khai bổ sung:

Khai các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung theo hướng dẫn tại phần A và phần C, mục 2 Phụ lục 2 Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư 56/2019/TT-BTC và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư 56/2019/TT-BTC.

- Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.

*Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện thủ tục như sau:

- Thực hiện theo quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định 1966/QĐ-TCHQ năm 2015.

- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;

- Chi cục trưởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:

+ Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định;

+ Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra trực tiếp thực tế hàng hóa theo từng vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương có dấu hiệu nghi vấn:

+ Kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định;

+ Kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có).

- Thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan.

- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải quan.

Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan.

- Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định.

Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có gì?

Căn cứ theo Công văn 6110/TCHQ-GSQL năm 2023, hồ sơ hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh được quy định như sau:

[1] Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh qua đường không, đường biển thực hiện trên hệ thống VNACCS/VCIS.

[2] Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh qua đường bộ, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

*Đối với hàng hóa nhóm 1:

- Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại phần A, mục 1 Phụ lục 2 Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

*Đối với hàng hóa nhóm 2:

- Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A, mục 2 Phụ lục 2 Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại phần 3 Phụ lục 2 Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp.

- Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.

*Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

Trân trọng!

Hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá hải quan hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu được xác định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được miễn thủ tục khai báo và kiểm tra hải quan?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
09 Danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã HS của gạo xuất khẩu theo Thông tư 08/2023/TT-BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách in bảng kê mã vạch hải quan chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ xuất trình cho Hải quan khi cá nhân xuất cảnh ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt thuộc trường hợp phải khai báo gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Niêm phong kẹp chì là gì? Ai có quyền xử lý công chức hải quan khi thực hiện niêm phong kẹp chì cho thông quan đối với xe quá khổ quá tải?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị thay đổi số niêm phong đặc biệt năm 2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hải quan
Dương Thanh Trúc
1,244 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hải quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hải quan

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào