Mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi: Mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng được quy định như thế nào, gồm những nội dung gì? Mong được giải đáp!

Phiếu giao hàng là gì? Mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất hiện nay?

Phiếu giao hàng là một loại chứng từ thương mại được sử dụng để xác nhận việc giao hàng hóa từ người bán cho người mua. Phiếu giao hàng thường bao gồm các thông tin sau:

- Ngày giao hàng

- Tên người bán và người mua

- Số lượng và chủng loại hàng hóa

- Giá trị hàng hóa

- Điều khoản thanh toán

- Chữ ký của người giao hàng và người nhận hàng

Phiếu giao hàng có vai trò quan trọng trong việc xác nhận việc giao hàng đã được thực hiện và là cơ sở để hai bên thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến giao hàng.

Hiện nay tại Bộ luật Dân sự 2015, Luật Thương mại 2005 hay những văn bản pháp luật khác đều chưa có quy định cụ thể về mẫu phiếu giao hàng

Phiếu giao hàng sẽ do các tổ chức tự lập ra, tuy nhiên cần đảm bảo đầy đủ thông tin cần thiết để tránh gây ra những tranh chấp không đáng có

Sau đây là mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng tại đây tải về

Mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất hiện nay?

Mẫu phiếu giao hàng được nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Phiếu giao hàng có phải là văn bản hành chính không?

Theo Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về các loại văn bản hành chính như sau:

Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Theo đó, các loại văn bản hành chính gồm có: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Như vậy, phiếu giao hàng không phải là văn bản hành chính

Phiếu giao hàng vô hiệu khi nào?

Theo Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự như sau:

Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Căn cứ theo Điều 122 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về giao dịch dân sự vô hiệu như sau:

Giao dịch dân sự vô hiệu
Giao dịch dân sự không có một trong các điều kiện được quy định tại Điều 117 của Bộ luật này thì vô hiệu, trừ trường hợp Bộ luật này có quy định khác.

Đồng thời tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự như sau:

Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Theo đó, việc 02 bên lập phiếu giao hàng là đang xác lập giao dịch dân sự, và phiếu giao hàng sẽ không có hiệu lực pháp lý khi giao dịch dân sự vô hiệu, cụ thể là:

- Vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội;

- Vô hiệu do giả tạo;

- Vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;

- Vô hiệu do bị nhầm lẫn;

- Vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

- Vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

- Vô hiệu do không tuân thủ quy định về hình thức.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng từ kế toán
Chu Tường Vy
3,083 lượt xem
Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng từ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 19/2020/TT-BTC?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp danh mục và biểu mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Xử lý tài liệu chứng từ kế toán bị mất, hư hỏng do thiên tai bão lụt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi công cụ, dụng cụ theo Thông tư 107?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực nào? Ký chứng từ kế toán bằng loại mực phai màu thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ tài liệu, chứng từ kế toán năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kiểm kê quỹ dùng cho doanh nghiệp mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa mới nhất theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng từ trả tiền thuê tài sản gồm có những gì? Thời hạn thuê tài sản là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng từ kế toán có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào