Tòa án có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy đăng ký hộ kinh doanh không?

Cho tôi hỏi: Tòa án có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy đăng ký hộ kinh doanh không? Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ gì? Câu hỏi của chị Kim Tài (Phú Yên)

Tòa án có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy đăng ký hộ kinh doanh không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 93 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cụ thể như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh là giả mạo;
b) Ngừng hoạt động kinh doanh quá 06 tháng liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đăng ký và Cơ quan thuế;
c) Kinh doanh ngành, nghề bị cấm;
d) Hộ kinh doanh do những người không được quyền thành lập hộ kinh doanh thành lập;
đ) Hộ kinh doanh không gửi báo cáo theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Nghị định này đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
e) Trường hợp khác theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
...

Theo đó, căn cứ theo quy định trên thì Tòa án có quyền quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nhưng thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sẽ do Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện đảm nhận (theo khoản 8 Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Tòa án có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy đăng ký hộ kinh doanh không?

Tòa án có thẩm quyền quyết định thu hồi giấy đăng ký hộ kinh doanh không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc đăng ký hộ kinh doanh cụ như sau:

Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
...

Theo đó, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ sau đây:

- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh; (Tải về)

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

- Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Cách đặt tên hộ gia đình như thế nào là đúng quy định pháp luật?

Căn cứ theo Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về việc đặt tên hộ kinh doanh cụ thể như sau:

Đặt tên hộ kinh doanh
1. Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Cụm từ “Hộ kinh doanh”;
b) Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
2. Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
3. Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
4. Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Từ quy định trên, cách đặt tên hộ gia đình phải đảm bảo một số yêu cầu sau đây:

[1] Phải có cụm từ "Hộ kinh doanh"

[2] Có tên gọi riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

[3] Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng.

[4] Không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

[5] Không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào