Các biển báo cấm xe tải và mức xử phạt đối với hành vi vi phạm?

Cho tôi hỏi có các biển báo cấm xe tải nào và người điều khiển xe tải đi vào nơi đặt biển báo cấm xe tải thì bị xử phạt bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Đan (Hải Phòng)

Hiện nay có các biển báo cấm nào trong hệ thống báo hiệu đường bộ?

Căn cứ Điều 26 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định có 56 biển báo cấm trong hệ thống báo hiệu đường bộ. Cụ thể như sau:

- Biển số P.101: Đường cấm

- Biển số P.102: Cấm đi ngược chiều;

- Biển số P.103a: Cấm xe ô tô;

- Biển số P.103: Cấm xe ô tô rẽ trái; Cấm xe ôtô rẽ phải;

- Biển số P.104: Cấm xe máy;

- Biển số P.105: Cấm xe ô tô và xe máy;

- Biển số P.106: Cấm xe ô tô tải;

- Biển số P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm;

- Biển số P.107: Cấm xe ô tô khách và xe ô tô tải;

- Biển số P.107a: Cấm xe ô tô khách;

- Biển số P.107b: Cấm xe ô tô taxi;

- Biển số P.108: Cấm xe kéo rơ-moóc;

- Biển số P.108a: Cấm xe sơ-mi rơ-moóc;

- Biển số P.109: Cấm máy kéo;

- Biển số P.110a: Cấm xe đạp;

- Biển số P.110b: Cấm xe đạp thồ;

- Biển số P.111a: Cấm xe gắn máy;

- Biển số P.111: Cấm xe ba bánh loại có động cơ (xe lam, xích lô máy);

- Biển số P.111d: Cấm xe ba bánh loại không có động cơ (xích lô);

- Biển số P.112: Cấm người đi bộ;

- Biển số P.113: Cấm xe người kéo, đẩy;

- Biển số P.114: Cấm xe súc vật kéo;

- Biển số P.115: Hạn chế trọng tải toàn bộ xe cho phép;

- Biển số P.116: Hạn chế tải trọng trục xe (trục đơn);

- Biển số P.117: Hạn chế chiều cao;

- Biển số P.118: Hạn chế chiều ngang xe;

- Biển số P.119: Hạn chế chiều dài xe;

- Biển số P.120: Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ moóc;

- Biển số P.121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe;

- Biển số P.123: Cấm rẽ trái; Cấm rẽ phải;

- Biển số P.124: Cấm quay đầu xe; Cấm ô tô quay đầu xe;

- Biển số P.124: Cấm rẽ trái và quay đầu xe; Cấm rẽ phải và quay đầu xe;

- Biển số P.124: Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe; Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe;

- Biển số P.125: Cấm vượt;

- Biển số P.126: Cấm xe ô tô tải vượt;

- Biển số P.127: Tốc độ tối đa cho phép;

- Biển số P.127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm;

- Biển số P.127b: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường;

- Biển số P.127c: Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường;

- Biển số DP.127: Biển hết tốc độ tối đa cho phép trên biển ghép;

- Biển số P.128: Cấm sử dụng còi;

- Biển số P.129: Kiểm tra;

- Biển số P.130: Cấm dừng xe và đỗ xe;

- Biển số P.131: Cấm đỗ xe;

- Biển số P.132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp;

- Biển số DP.133: Hết cấm vượt;

- Biển số DP.134: Hết tốc độ tối đa cho phép;

- Biển số DP.135: Hết tất cả các lệnh cấm;

- Biển số P.136: Cấm đi thẳng;

- Biển số P.137: Cấm rẽ trái, rẽ phải;

- Biển số P.138: Cấm đi thẳng, rẽ trái;

- Biển số P.139: Cấm đi thẳng, rẽ phải;

- Biển số P.140: Cấm xe công nông và các loại xe tương tự.

Các biển báo cấm xe tải và mức xử phạt đối với hành vi vi phạm?

Các biển báo cấm xe tải và mức xử phạt đối với hành vi vi phạm? (Hình từ Internet)

Có các biển báo cấm xe tải nào theo quy định hiện nay?

Căn cứ Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2019/BGTVT quy định về ý nghĩa và các biển báo cấm xe tải như sau:

(1) Biển số P.106 (a,b) "Cấm xe ô tô tải" và Biển số P.106c "Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”

- Biển số P.106a "Cấm xe ô tô tải"

+ Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

+ Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển số P.106a.

- Biển số P.106b

+ Để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn một giá trị nhất định.

+ Biển có hiệu lực cấm các xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn giá trị chữ số ghi trong biển.

+ Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

- Biển số P.106c "Cấm các xe chở hàng nguy hiểm”

+ Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm

(2) Biển số P.107 "Cấm xe ôtô khách và xe ô tô tải"

- Để báo đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Người điều khiển xe ô tô tải vào đường có biển báo cấm xe tải thì bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm b khoản 4; điểm a khoản 7; điểm b, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm đ khoản 3; điểm c, điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
b) Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 5, điểm a khoản 8 Điều này và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định;
...
7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông; không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này;
...
11. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
...
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm đ khoản 2; điểm h, điểm i khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm g, điểm i khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6; khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng. Thực hiện hành vi quy định tại một trong các điểm, khoản sau của Điều này mà gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm a, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1; điểm b, điểm d, điểm g khoản 2; điểm b, điểm g, điểm h, điểm m, điểm n, điểm r, điểm s khoản 3; điểm a, điểm c, điểm e, điểm g, điểm h khoản 4; điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản 5 Điều này;
...

Như vậy, người điều khiển xe ô tô tải vào đường có biển báo cấm xe tải thì bị xử phạt như sau:

- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;

- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng trong trường hợp đi vào đường có biển báo cấm xe ô tô tải gây tai nạn giao thông.

Trân trọng!

Biển báo
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Biển báo
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại biển báo nguy hiểm và cảnh báo? Không tuân thủ biển báo nguy hiểm bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo dừng lại STOP R122 là gì? Ý nghĩa của biển báo dừng lại STOP R122?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển cấm ô tô tải có cấm máy kéo không? Hiện nay có những biển báo cấm có mã cấm và hết cấm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển cấm ô tô tải gồm có những biển nào? Biển báo cấm có tác dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm xe tải theo giờ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các biển báo cấm xe tải và mức xử phạt đối với hành vi vi phạm?
Hỏi đáp Pháp luật
Biển báo cấm đi ngược chiều là biển báo gì?
Hỏi đáp pháp luật
Biển báo chú ý chướng ngại vật (W.246) được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về biển báo tốc độ tối đa cho phép như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cách sử dụng của biển báo Đi chậm và biểu thị biển báo này như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Biển báo
Phan Vũ Hiền Mai
1,962 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào