Chứng chỉ tin học có thời hạn bao nhiêu năm? Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì?
Chứng chỉ tin học có thời hạn bao nhiêu năm?
Hiện hành pháp luật không có quy định nào quy định về thời hạn sử dụng của chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin.
Do đó, các chứng chỉ tin học đều không giới hạn về thời hạn sử dụng.
Tuy nhiên, tùy vào trường hợp cụ thể, tính chất của một số vị trí việc làm và công việc thì người sử dụng lao động có thể có các yêu cầu cao hơn về năng lực ứng dụng công nghệ thông tin.
Chứng chỉ tin học có thời hạn bao nhiêu năm? Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng yêu cầu gì?
Tại Điều 16 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có quy định về chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin như sau:
Chứng chỉ ứng dụng CNTT
1. Chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản được cấp cho cá nhân đạt yêu cầu của bài thi theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản (gồm đủ 6 mô đun cơ bản) quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
2. Chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao được cấp cho cá nhân có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản, đồng thời đạt yêu cầu của các bài thi tương ứng với 03 mô đun trong số các mô đun của Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao quy định tại Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Như vậy, chứng chỉ tin học cơ bản được cấp cho cá nhân đáp ứng các yêu cầu của bài thi theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản. Cụ thể là đủ 6 mô đun cơ bản sau:
Mô đun kỹ năng 01 (Mã IU01): Hiểu biết về CNTT cơ bản.
Mô đun kỹ năng 02 (Mã IU02): Sử dụng máy tính cơ bản.
Mô đun kỹ năng 03 (Mã IU03): Xử lý văn bản cơ bản.
Mô đun kỹ năng 04 (Mã IU04): Sử dụng bảng tính cơ bản.
Mô đun kỹ năng 05 (Mã IU05): Sử dụng trình chiếu cơ bản.
Mô đun kỹ năng 06 (Mã IU06): Sử dụng Internet cơ bản.
Hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ tin học gồm có những gì?
Tại Điều 9 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có quy định về đối tượng dự thi và điều kiện dự thi như sau:
Đối tượng dự thi và điều kiện dự thi
1. Đối tượng dự thi: Cá nhân có nhu cầu được đánh giá năng lực sử dụng CNTT hoặc có nhu cầu được cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Điều kiện dự thi
a) Cá nhân có hồ sơ đăng ký dự thi hợp lệ; đóng đầy đủ lệ phí thi theo quy định hiện hành;
b) Thí sinh dự thi cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT nâng cao phải có chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản.
3. Đăng ký dự thi
a) Cá nhân trực tiếp đến đăng ký với trung tâm sát hạch hoặc thông qua tổ chức để đăng ký dự thi với trung tâm sát hạch;
b) Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Đơn đăng ký dự thi theo mẫu tại Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này;
- Hai (02) ảnh 4cmx6cm theo kiểu ảnh chứng minh nhân dân được chụp không quá 06 tháng trước ngày đăng ký dự thi; mặt sau của ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh;
- Bản sao một trong các giấy tờ: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh kèm theo 01 giấy tờ có ảnh đóng dấu giáp lai.
Như vậy, hồ sơ đăng ký dự thi chứng chỉ tin học gồm có:
- Đơn đăng ký dự thi theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT tại đây.
- Hai (02) ảnh 4cmx6cm theo kiểu ảnh chứng minh nhân dân được chụp không quá 06 tháng trước ngày đăng ký dự thi; mặt sau của ảnh ghi rõ họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh;
- Bản sao một trong các giấy tờ: chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy khai sinh kèm theo 01 giấy tờ có ảnh đóng dấu giáp lai.
Trách nhiệm của thí sinh dự thi chứng chỉ tin học là gì?
Tại Điều 13 Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT có quy định về trách nhiệm của thí sinh dự thi chứng chỉ tin học như sau:
- Có mặt tại địa điểm thi đúng ngày, giờ quy định. Thí sinh đến muộn 10 phút kể từ thời điểm tính giờ làm bài sẽ không được dự thi.
- Xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, thẻ đảng viên, giấy phép lái xe, thẻ học sinh còn hiệu lực hoặc giấy tờ có ảnh kèm theo dấu giáp lai trên ảnh trước khi vào phòng thi.
- Ngồi đúng vị trí theo số báo danh quy định trong phòng thi; ký tên vào danh sách thí sinh dự thi từng buổi thi.
- Chỉ được mang vào phòng thi giấy tờ tùy thân và các vật dụng phục vụ làm bài thi theo quy định.
- Không được mang vào phòng thi vũ khí, chất gây nổ, gây cháy, đồ uống có cồn, tài liệu, thiết bị truyền tin hoặc chứa thông tin có thể lợi dụng gian lận trong quá trình làm bài thi.
- Trong thời gian làm bài thi không được trao đổi, bàn bạc, quay cóp bài thi và phải giữ trật tự; khi muốn có ý kiến hoặc muốn ra ngoài phòng thi phải xin phép giám thị và chỉ được phát biểu ý kiến hoặc ra ngoài phòng thi khi giám thị trong phòng thi cho phép; khi có sự việc bất thường xảy ra, phải tuân theo hướng dẫn của giám thị.
- Nhận đề thi và làm bài thi trên máy tính.
- Ký xác nhận vào Phiếu tham dự thi.
- Khi có hiệu lệnh hết giờ làm bài, tất cả thí sinh dừng làm bài và thực hiện các thao tác theo hướng dẫn của giám thị.
- Sau khi hết giờ thi, thí sinh chỉ rời phòng thi khi được phép của giám thị trong phòng thi.
- Nếu vi phạm quy chế thi thì tùy theo mức độ, thí sinh sẽ bị kỷ luật bằng các hình thức từ cảnh cáo đến đình chỉ thi hoặc hủy kết quả bài thi.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?