Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại? Hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị có bị xử phạt hành chính không?

Tôi muốn hỏi: Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại? Hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị có bị xử phạt hành chính không? Câu hỏi từ chị Linh - Gia Lai

Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại?

Căn cứ Điều 34 Luật Viễn thông 2009 quy định về giấy phép viễn thông như sau:

Giấy phép viễn thông
1. Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
3. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông bao gồm:
a) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam;
b) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
4. Chính phủ quy định chi tiết thẩm quyền, điều kiện, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, thu hồi giấy phép viễn thông.

Theo quy định trên thì Giấy phép viễn thông hiện nay có hai loại:

- Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông;

- Giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại? Hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị có bị xử phạt hành chính không?

Giấy phép viễn thông hiện nay có bao nhiêu loại? Hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị có bị xử phạt hành chính không? (Hình từ Internet)

Hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị có bị xử phạt hành chính không?

Căn cứ khoản 2 Điều 15 Nghị định 15/2020/NĐ-CP quy định vi phạm các quy định về Giấy phép viễn thông như sau:

Vi phạm các quy định về Giấy phép viễn thông
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi thiết lập mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông nhưng không gửi thông báo chính thức khai thác mạng, cung cấp dịch vụ viễn thông tới Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa Giấy phép viễn thông.
...

Như vậy, hành vi sửa chữa, tẩy xóa giấy phép viễn thông bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Ngoài ra tổ chức, cá nhân vi phạm còn bị buộc phải nộp lại giấy phép viễn thông đã cấp.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức. Trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm như của tổ chức thì mức phạt tiền bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức (tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 15/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm b và c khoản 5 Điều 1 Nghị định 14/2022/NĐ-CP).

Việc cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ những nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 35 Luật Viễn thông 2009 thì việc cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ những nguyên tắc như sau:

Thứ nhất: Phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển viễn thông quốc gia.

Thứ hai: Ưu tiên cấp giấy phép viễn thông cho dự án có khả năng triển khai nhanh trên thực tế, có cam kết cung cấp dịch vụ lâu dài cho đông đảo người sử dụng dịch vụ viễn thông; dự án cung cấp dịch vụ viễn thông đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Thứ ba: Trường hợp việc cấp giấy phép viễn thông có liên quan đến sử dụng tài nguyên viễn thông thì chỉ được xét cấp nếu việc phân bổ tài nguyên viễn thông là khả thi, theo đúng quy hoạch được phê duyệt và bảo đảm sử dụng hiệu quả tài nguyên viễn thông.

Thứ tư: Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép viễn thông, về việc triển khai thực hiện các quy định tại giấy phép và cam kết với cơ quan cấp phép.

Thứ năm: Tổ chức được cấp giấy phép viễn thông phải nộp phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Thẩm quyền cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp thuộc thẩm quyền của cơ quan nhà nước nào?

Căn cứ Điều 18 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép viễn thông cho doanh nghiệp như sau:

Cấp giấy phép viễn thông
1. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng cho các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự;
đ) Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển.
2. Cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông cấp:
a) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông công cộng ngoài trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;
c) Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông ngoài trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này;
d) Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng ngoài trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn chi tiết các quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Viễn thông; Điểm b Khoản 2 Điều 36 Luật Viễn thông về vốn pháp định, mức cam kết đầu tư và bảo đảm thực hiện giấy phép đối với việc cấp giấy phép thiết lập mạng viễn thông để cung cấp dịch vụ viễn thông công ích hoặc thực hiện nhiệm vụ viễn thông công ích do Nhà nước giao.

Như vậy, tùy theo loại Giấy phép viễn thông mà thẩm quyền cấp giấy phép viễn thông của cơ quan nhà nước sẽ khác nhau.

Đối với giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông thì thẩm quyền cấp giấy phép thuộc về Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

Trường hợp là giấy phép nghiệp vụ viễn thông thì thẩm quyền cấp thuộc về cơ quan quản lý chuyên ngành viễn thông.

Trân trọng!

Dịch vụ viễn thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ viễn thông
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động viễn thông công ích được thực hiện theo các nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá dịch vụ viễn thông được xác định trên cơ sở các căn cứ nào? Quản lý giá dịch vụ viễn thông được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào bị chấm dứt hoạt động cung cấp dịch vụ viễn thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Sim chính chủ là gì? Cách đăng ký Sim chính chủ tại nhà đơn giản, nhanh chóng 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ viễn thông di động hàng hải gồm những dịch vụ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điện thoại cục gạch chỉ có mạng di động 2G có còn sử dụng được nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của đại lý dịch vụ viễn thông theo quy định của Luật Viễn thông 2023 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, giá dịch vụ viễn thông gồm mấy loại? Nguyên tắc quản lý và điều tiết giá dịch vụ viễn thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ 116 là gì? Tra cứu danh bạ điện thoại công cộng qua dịch vụ 116 có mất phí không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hóa đơn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ viễn thông phải có các nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ viễn thông
Nguyễn Thị Hiền
333 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dịch vụ viễn thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào