Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào?

Cho tôi hỏi, cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp

Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào?

Dưới đây là cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024:

Bước 1: Truy cập vào đường link để ra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng: https://nangluchdxd.gov.vn/Canhan

Bước 2: Nhập mã số chứng chi hành nghề xây dựng vào ô từ khóa, nhập mã xác nhận và chọn tìm kiếm.

Bước 3: Chọn vào "chi tiết" để xem thông tin.

Bước 4: Kiểm tra thông tin có trên màn hình đã trùng khớp với thông tin có trên chứng chỉ hành nghề hay chưa.

Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 149 Luật Xây dựng 2014 được bổ sung bởi điểm d khoản 1 Điều 39 Luật Kiến trúc 2019 quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là văn bản xác nhận năng lực hành nghề, do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật này có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về lĩnh vực hành nghề.
2. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
...

Như vậy, chứng chỉ hành nghề xây dựng sẽ được cấp cho giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

- Có trình độ chuyên môn phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ;

- Có thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ;

- Đã qua sát hạch kiểm tra kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.

Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào?

Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn của chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng như sau:

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
...
5. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
...

Theo đó chứng chỉ hành nghề xây dựng sẽ có thời hạn là 05 năm đối với người được cấp chứng chỉ là người Việt Nam.

Đối với người nước ngoài thì chứng chỉ hành nghề xây dựng có hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?

Theo quy định Điều 64 Nghị định 15/2021/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 19 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

Thẩm quyền cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề.
“3. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện việc cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề và cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với chứng chỉ do mình cấp trước đó, trừ trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 110 Nghị định này

Theo đó, đối với từng hạng chứng chỉ hành nghề xây dựng thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

- Hạng 1: do Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp.

- Hạng 2, hạng 3: Sở Xây dựng cấp.

Đối với cá nhân là hội viên, thành viên của Tổ chức xã hội - nghề nghiệp thì sẽ chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 2, hạng 3 do Tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Đinh Khắc Vỹ
3,062 lượt xem
Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ hành nghề xây dựng có mấy hạng? Có hiệu lực bao nhiêu năm khi cấp lần đầu?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức giảm 50% lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng cho cá nhân từ ngày 01/7/2024 đến hết năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng chi tiết nhất năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải thi lại khi xin cấp lại chứng chỉ hành nghề xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tính thời gian kinh nghiệm để cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tra cứu chứng chỉ hành nghề xây dựng TPHCM năm 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào