Mức lương cao nhất và thấp nhất của giáo viên mầm non trường công lập sau cải cách tiền lương là bao nhiêu?
Mức lương giáo viên mầm non công lập hiện nay là bao nhiêu?
Theo Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau:
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
Chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm:
1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26;
2. Giáo viên mầm non hạng II - Mã số V.07.02.25;
3. Giáo viên mầm non hạng I - Mã số V.07.02.24.
...
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về cách xếp lương đối với các hạng chức danh giáo viên mầm non như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên mầm non hạng III, mã số V.07.02.26, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
b) Giáo viên mầm non hạng II, mã số V.07.02.25, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Giáo viên mầm non hạng I, mã số V.07.02.24, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.
...
Theo các căn cứ trên, thì bảng lương giáo viên mầm non hiện nay (chưa bao gồm các khoản phụ cấp) như sau:
Giáo viên mầm non hạng 1:
Viên chức loại A2 (Nhóm A2.2) | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) |
Bậc 1 | 4,00 | 7.200.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 7.812.000 |
Bậc 3 | 4,68 | 8.424.000 |
Bậc 4 | 5,02 | 9.036.000 |
Bậc 5 | 5,36 | 9.648.000 |
Bậc 6 | 5,70 | 10.260.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 10.872.000 |
Bậc 8 | 6,38 | 11.484.000 |
Giáo viên mầm non hạng 2:
Viên chức loại A1 | Hệ số lương | Mức lương (Đơn vị tính: VND) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3,00 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
Giáo viên mầm non hạng 3:
Viên chức loại A0 | Hệ số lương | Mức lương (VNĐ) |
Bậc 1 | 2,10 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
Theo đó, mức lương giáo viên mầm non trường công lập hiện nay mức thấp nhất là 3.780.000 đồng/tháng với hệ số lương là 2,1 và mức cao nhất là 11.484.000 đồng tháng với hệ số lương là 6,38.
Lưu ý: Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ các khác theo quy định.
Mức lương cao nhất và thấp nhất của giáo viên mầm non trường công lập sau cải cách tiền lương? (Hình từ Internet)
Mức lương cao nhất và thấp nhất của giáo viên mầm non công lập sau cải cách tiền lương?
Quốc hội đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, trong đó có nội dung về thực hiện chính sách tiền lương từ 1/7/2024.
Chính sách tiền lương mới cũng mở rộng quan hệ tiền lương từ 1 - 2,34 - 10 hiện nay lên 1 - 2,68 - 12.
Theo đó, mức lương thấp nhất của công chức viên chức sẽ tăng khá cao so với mức lương khởi điểm 3,5 triệu đồng của công chức viên chức có trình độ trung cấp, hệ số lương 1,86 hiện nay.
Mức lương trung bình của công chức viên chức cũng có mức khởi điểm tăng từ hệ số 2,34 lên 2,68. Hiện nay công chức viên chức có trình độ đại học có mức lương khởi điểm hơn 4,2 triệu đồng/tháng.
Hệ số lương của từng đối tượng công chức viên chức được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương thấp nhất và mức lương cao nhất của giáo viên mầm non trường công lập sẽ tịnh tiến tăng lên sau khi thực hiện cải cách tiền lương do nới rộng hệ số lương
Xây dựng bảng lương mới cho giáo viên mầm non trường công lập dựa trên các yếu tố nào?
Theo tiết 3.1 Tiểu mục 3 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 quy định các yếu tố để thiết kế bảng lương mới như sau:
- Bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới.
- Thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động đối với những người làm công việc thừa hành, phục vụ, không áp dụng bảng lương công chức viên chức đối với các đối tượng này.
- Xác định mức tiền lương thấp nhất của công chức, viên chức trong khu vực công là mức tiền lương của người làm công việc yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp (bậc 1) không thấp hơn mức tiền lương thấp nhất của lao động qua đào tạo trong khu vực doanh nghiệp.
- Mở rộng quan hệ tiền lương làm căn cứ để xác định mức tiền lương cụ thể trong hệ thống bảng lương, từng bước tiệm cận với quan hệ tiền lương của khu vực doanh nghiệp phù hợp với nguồn lực của Nhà nước.
- Hoàn thiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang phù hợp với quy định của bảng lương mới.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy xác nhận tuổi Đảng mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu mét vuông?
- 20 khẩu hiệu tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS 2024?
- Lịch âm dương Tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Nước ta có ngày lễ lớn nào theo Lịch âm dương Tháng 11 2024 không?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?