Có được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài đối với công trình xây dựng tại Việt Nam không?

Tôi có một thắc mắc: Có được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài đối với công trình xây dựng tại Việt Nam không? Câu hỏi của anh Mạnh Dũng (Bình Thuận)

Có bao nhiêu công trình xây dựng đặt thù?

Theo Điều 128 Luật Xây dựng 2014 quy định về công trình xây dựng đặc thù cụ thể như sau:

Công trình xây dựng đặc thù
1. Công trình xây dựng đặc thù gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước;
b) Công trình được xây dựng theo lệnh khẩn cấp;
c) Công trình xây dựng tạm.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, có 03 công trình xây dựng đặt thù, bao gồm:

- Công trình bí mật nhà nước;

- Công trình được xây dựng theo lệnh khẩn cấp;

- Công trình xây dựng tạm.

Có được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài đối với công trình xây dựng tại Việt Nam không?

Có được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài đối với công trình xây dựng tại Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Có được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài đối với công trình xây dựng tại Việt Nam không?

Căn cứ theo Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật Xây dựng sửa đổi 2020Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì hiện nay chỉ quy định việc thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng không quy định về ngôn ngữ trong hồ sơ hoàn công công trình xây dựng.

Việc luật không quy định vấn đề có được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài tức là không cấm việc sử dụng các ngôn ngữ khác trong soạn thảo hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng.

Do đó, đối với công trình xây dựng tại Việt Nam vẫn sẽ được lập hồ sơ hoàn công bằng tiếng nước ngoài

Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng được quy định như thế nào?

Theo Phụ lục 6B danh mục hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

Đối với hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng và hợp đồng:

[1] Quyết định chủ trương đầu tư xây dựng và Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có).

[2] Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

[3] Nhiệm vụ thiết kế, các văn bản thẩm định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.

[4] Phương án đền bù giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư (nếu có).

[5] Văn bản của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

- Thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng rào;

- Đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an toàn cho các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.

[6] Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.

[7] Giấy phép xây dựng, trừ những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.

[8] Quyết định chỉ định thầu, phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và hợp đồng xây dựng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu.

[9] Các tài liệu chứng minh điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.

[10] Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư xây dựng.

Đối với hồ sơ khảo sát xây dựng, thiết kệ xây dựng công trình:

[1] Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.

[2] Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.

[3] Kết quả thẩm tra, thẩm định thiết kế xây dựng; quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng công trình kèm theo:

- Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo);

- Chỉ dẫn kỹ thuật.

[4] Văn bản thông báo chấp thuận nghiệm thu thiết kế xây dựng công trình.

[5] Các văn bản, tài liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.

Đối với hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình:

[1] Danh mục các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

[2] Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo).

[3] Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.

[4] Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa;

Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan chuyên ngành;

Chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa 2007.

[5] Các kết quả quan trắc (nếu có), đo đạc, thí nghiệm trong quá trình thi công.

[6] Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc giai đoạn công trình (nếu có) trong quá trình thi công xây dựng.

[7] Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).

[8] Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình.

[9] Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình.

[10] Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:

- Di dân vùng lòng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;

- An toàn phòng cháy, chữa cháy;

- An toàn môi trường;

- An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;

- Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);

- Cho phép đấu nối với công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;

- Văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng, quản lý phát triển đô thị về việc hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan của dự án theo kế hoạch xây dựng nêu tại Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được thẩm định, phê duyệt;

- Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

[11] Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có).

[12] Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

[13] Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

[14] Văn bản thông báo của cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

[15] Các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP (nếu có).

[16] Các hồ sơ/văn bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng.

Ghi chú:

Khi gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, chủ đầu tư chỉ gửi danh mục liệt kê các tài liệu nêu tại Phụ lục này trừ các hồ sơ tài liệu quy định tại khoản 13, 14, 15 Phụ lục 6B danh mục hồ sơ hoàn thành công trình ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

Trân trọng!

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản khảo sát hiện trạng trước khi phá dỡ công trình mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhật ký thi công file Word mới nhất năm 2024? Nhật ký thi công công trình do ai lập? Có nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng báo giá thi công xây dựng chuyên nghiệp, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ huy trưởng công trình xây dựng là gì? Điều kiện hành nghề đối với chỉ huy trưởng năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn cộng đồng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Được phép xây dựng công trình tạm trong trường hợp nào? Xây công trình tạm có phải xin giấy phép xây dựng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào buộc phải cưỡng chế tháo dỡ công trình xây dựng trái phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư có được quyền chấm dứt hợp đồng giám sát thi công xây dựng công trình hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Nguyễn Trần Cao Kỵ
607 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công trình xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào