Tai nạn lao động được phân thành mấy loại? Danh mục các chấn thương để xác định tai nạn lao động nặng?

Cho tôi hỏi tai nạn lao động được phân thành mấy loại và những chấn thương nào được xác định là tai nạn lao động nặng? Mong được giải đáp thắc mắc!

Tai nạn lao động được phân thành mấy loại?

Theo Điều 9 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về phân loại tai nạn lao động như sau:

Phân loại tai nạn lao động
1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
c) Chết trong thời gian Điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;
d) Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất tích.
2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Theo đó, hiện nay tai nạn lao động được phân ra thành 03 loại tương ứng với 03 cấp độ cụ thể là:

[1] Tai nạn lao động chết người

[2] Tai nạn lao động nặng

[3] Tai nạn lao động nhẹ

Tai nạn lao động được phân thành mấy loại? Danh mục các chấn thương để xác định tai nạn lao động nặng?

Tai nạn lao động được phân thành mấy loại? Danh mục các chấn thương để xác định tai nạn lao động nặng? (Hình từ Internet)

Danh mục các chấn thương để xác định tai nạn lao động nặng?

Theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP về danh mục các chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng như sau:

[1] Đầu, mặt, cổ

- Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;

- Dập não;

- Máu tụ trong sọ;

- Vỡ sọ;

- Bị lột da đầu;

- Tổn thương đồng tử mắt;

- Vỡ các xương hàm mặt;

- Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;

- Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.

[2] Ngực, bụng

- Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong;

- Hội chứng chèn ép trung thất;

- Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng;

- Gãy xương sườn;

- Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;

- Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong;

- Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng;

- Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống;

- Vỡ, trật xương sống;

- Vỡ xương chậu;

- Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới;

- Tổn thương cơ quan sinh dục.

[3] Phần chi trên

- Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;

- Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên;

- Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân;

- Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt ngón tay;

- Trật, trẹo các khớp xương.

[4] Phần chi dưới

- Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh hưởng tới vận động của các chi dưới;

- Bị thương rộng khắp ở chi dưới;

- Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các ngón.

[5] Bỏng

- Bỏng độ 3;

- Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;

- Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;

- Bỏng điện nặng;

- Bị bỏng lạnh độ 3;

- Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.

[6] Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng

- Ô xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hoàn;

- Ô xít nitơ: hình thức sưng phổi hoàn toàn, biến chứng hoặc không biến chứng thành viêm phế quản;

- Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng;

- Ô xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất;

- Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật;

- Các loại hóa chất độc khác thuộc danh Mục phải khai báo, đăng ký.

Người sử dụng lao động có nghĩa vụ như thế nào về an toàn vệ sinh lao động?

Theo khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ về an toàn vệ sinh lao động của người sử dụng lao động như sau:

- Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;

- Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; trang bị đầy đủ phương tiện, công cụ lao động bảo đảm an toàn vệ sinh lao động; thực hiện việc chăm sóc sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp; thực hiện đầy đủ chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;

- Không được buộc người lao động tiếp tục làm công việc hoặc trở lại nơi làm việc khi có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động đe dọa nghiêm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của người lao động;

- Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật;

- Bố trí bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động; phối hợp với Ban chấp hành công đoàn cơ sở thành lập mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;

- Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng; thống kê, báo cáo tình hình thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động; chấp hành quyết định của thanh tra chuyên ngành về an toàn, vệ sinh lao động;

- Lấy ý kiến Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Trân trọng!

Tai nạn lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tai nạn lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Từ chối khám sức khỏe định kỳ thì có được hưởng chế độ tai nạn lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu khai báo tai nạn lao động theo Nghị định 143 áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
02 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi bị tai nạn lao động, người lao động được trợ cấp hay bồi thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí và thời hạn điều tra lại các vụ tai nạn lao động là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nghỉ việc để điều trị, phục hồi sau tai nạn lao động được trả bao nhiêu % lương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tai nạn lao động
Chu Tường Vy
3,878 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào