Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp?

Cho tôi hỏi: Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp? Mong được tư vấn- Câu hỏi của chị Nguyệt (Hà Nội).

Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có quy định về định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành như sau:

Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
1. Giáo viên mầm non:
a) Đối với nhóm trẻ: Cứ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi; 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi; 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ;
b) Đối với lớp mẫu giáo: Cứ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi; 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi; 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;
c) Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này hoặc sau khi bố trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau: Cứ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi thì được bố trí thêm 1,0 giáo viên;
d) Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
đ) Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo quy định điểm a, điểm b khoản 1 Điều này thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
2. Vị trí việc làm hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:
a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non có trẻ khuyết tật học hòa nhập: Cơ sở giáo dục có dưới 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì được bố trí 01 người; cơ sở giáo dục có từ 20 trẻ khuyết tật học hòa nhập trở lên thì được bố trí tối đa 02 người. Khi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có 01 trẻ khuyết tật học hòa nhập thì sĩ số của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo được tính giảm 05 trẻ. Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo không có quá 02 trẻ khuyết tật học hòa nhập;
b) Trường hợp không bố trí được biên chế để thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thì bố trí hợp đồng lao động hoặc giáo viên kiêm nhiệm.

Như vậy, số lượng giáo viên mầm non được bố trí tối đa trong 01 lớp như sau:

- Đối với nhóm trẻ: được bố trí tối đa 2,5 giáo viên/nhóm trẻ

+ 15 trẻ em/nhóm trẻ từ 03 tháng tuổi đến 12 tháng tuổi;

+ 20 trẻ em/nhóm trẻ từ 13 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi;

+ 25 trẻ em/nhóm trẻ từ 25 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi;

- Đối với lớp mẫu giáo: bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;

+ 25 trẻ em/lớp từ 3 tuổi đến 4 tuổi;

+ 30 trẻ em/lớp từ 4 tuổi đến 5 tuổi;

+ 35 trẻ em/lớp từ 5 tuổi đến 6 tuổi;

- Đối với nhóm trẻ ghép, lớp mẫu giáo ghép theo Điều lệ trường mầm non thì được bố trí định mức giáo viên như trên.

- Đối với điểm trường chỉ có 01 nhóm trẻ hoặc 01 lớp mẫu giáo không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo thì được bố trí 2,0 giáo viên/nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.

Lưu ý: Những cơ sở giáo dục mầm non không đủ số trẻ để bố trí theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo theo quy định nêu trên hoặc sau khi bố trí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo mà còn dư số trẻ thì định mức giáo viên mầm non sẽ tính trên số trẻ bình quân theo từng độ tuổi của từng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo như sau:

Được bố trí thêm 01 giáo viên trong trường hợp:

+ 06 trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

+ Hoặc 08 trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi;

+ Hoặc 10 trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi, 11 trẻ từ 3 đến 4 tuổi

+ Hoặc 14 trẻ từ 4 đến 5 tuổi;

+ Hoặc 16 trẻ từ 5 đến 6 tuổi;

Quy định trên được áp dụng đối với giáo viên mầm non công lập.

Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp?

Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp? (Hình từ Internet)

Giáo viên mầm non hạng 1 phải có trình độ đào tạo như thế nào?

Tại Tiết 5.1 Tiểu Mục 5 Mục 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân của giáo viên mầm non hạng 1 có quy định như sau:

Như vậy, giáo viên mầm non hạng 1 phải có trình độ đào tạo như sau:

- Có bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên;

- Hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên.

Năng lực của giáo viên mầm non hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Tại Tiết 5.2 Tiểu Mục 5 Mục 2 Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có quy định năng lực của giáo viên mầm non hạng 1 phải đáp ứng yêu cầu sau:

Lưu ý: Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 16/12/2023.

Trân trọng!

Giáo viên trường mầm non
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên trường mầm non
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản mô tả vị trí việc làm giáo viên mầm non và hướng dẫn cách viết theo Thông tư 19?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 26 đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của Giáo viên mầm non hạng III (Mã số V.07.02.26) là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ dạy học của giáo viên mầm non được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ nghỉ phép của giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Định mức số lượng người làm việc vị trí việc làm giáo viên mầm non như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên mầm non được bố trí tối đa bao nhiêu người trong 01 lớp?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương cao nhất và thấp nhất của giáo viên mầm non trường công lập sau cải cách tiền lương là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ làm thêm giờ của giáo viên mầm non như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên trường mầm non
Lương Thị Tâm Như
430 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giáo viên trường mầm non
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào