Gạch rỗng đất sét nung có kích thước cơ bản là bao nhiêu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009?

Cho tôi hỏi gạch rỗng đất sét nung có kích thước cơ bản là bao nhiêu và được ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển như thế nào? Câu hỏi từ anh Tam (Quảng Ninh)

Gạch rỗng đất sét nung có kích thước cơ bản là bao nhiêu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009?

Căn cứ Tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009 quy định kích thước cơ bản của gạch rỗng đất sét nung như sau:

Yêu cầu kỹ thuật của gạch rỗng đất sét nung được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009 quy định yêu cầu kỹ thuật:

Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Hình dạng, kích thước
4.1.1 Gạch rỗng đất sét nung có dạng hình hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cạnh viên gạch có thể vuông hoặc lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5 mm, theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép (xem Hình 1, Hình 2 và Hình 3).
4.1.2 Sai lệch kích thước không vượt quá quy định sau:
Theo chiều dài : 6 mm
Theo chiều rộng : 4 mm
Theo chiều dày : 3 mm
Chú thích – Đối với gạch rỗng có chiều dày bằng chiều rộng thì sai lệch kích thước tính theo chiều dày.
...

Như vậy, gạch rỗng đất sét nung phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:

(1) Hình dạng, kích thước

- Gạch rỗng đất sét nung có dạng hình hộp với các mặt bằng phẳng, trên mặt viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía.

- Cạnh viên gạch có thể vuông hoặc lượn tròn với bán kính không lớn hơn 5 mm, theo mặt cắt vuông góc với phương đùn ép.

- Sai lệch kích thước không vượt quá quy định sau:

+ Theo chiều dài: 6 mm

+ Theo chiều rộng: 4 mm

+ Theo chiều dày: 3 mm

Chú thích: Đối với gạch rỗng có chiều dày bằng chiều rộng thì sai lệch kích thước tính theo chiều dày.

- Chiều dày thành ngoài lỗ rỗng, không nhỏ hơn 10 mm. Chiều dày vách ngăn giữa các lỗ rỗng, không nhỏ hơn 8 mm.

- Khuyết tật về hình dạng bên ngoài của viên gạch không vượt quá quy định sau:

(2) Yêu cầu về tính năng cơ lý

- Cường độ nén và uốn của gạch rỗng đất sét nung theo từng mác không nhỏ hơn giá trị sau:

- Độ hút nước của gạch rỗng đất sét nung không lớn hơn 16 %.

- Vết tróc do vôi trên bề mặt viên gạch có kích thước trung bình từ 5 mm đến 10 mm, tính bằng số vết, không quá 3 vết.

Gạch rỗng đất sét nung có kích thước cơ bản như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009?

Gạch rỗng đất sét nung có kích thước cơ bản là bao nhiêu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009? (Hình từ Internet)

Phương pháp thử gạch rỗng đất sét nung theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009?

Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009 quy định phương pháp thử gạch rỗng đất sét nung như sau:

(1) Lấy mẫu

- Mẫu thử được lấy theo từng lô.

- Lô là số lượng gạch cùng loại, cùng kích thước và màu sắc, được sản xuất với cùng loại hỗn hợp phối liệu và trong một khoảng thời gian liên tục.

- Số lượng gạch trong mỗi lô cần kiểm tra không lớn hơn 100 000 viên, số lượng nhỏ hơn 100 000 viên cũng được coi là một lô đủ.

- Lấy 50 viên bất kỳ ở các vị trí khác nhau trong lô làm mẫu kiểm tra, sao cho các mẫu là đại diện cho toàn lô đó.

- Số lượng mẫu thử cho các chỉ tiêu

- Số mẫu để kiểm tra kích thước, các yêu cầu về hình dạng để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý theo quy định sau:

+ Xác định cường độ nén: 5 viên

+ Xác định cường độ uốn: 5 viên

+ Xác định độ hút nước (độ rỗng, khối lượng thể tích): 5 viên

+ Xác định vết tróc do vôi: 5 viên

- Các mẫu sau khi kiểm tra kích thước, hình dạng được dùng để kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý.

- Sau khi kiểm tra lần thứ nhất, nếu phát hiện bất kỳ chỉ tiêu nào không đạt yêu cầu, thì kiểm tra lại chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi quy định trên, lấy từ chính lô gạch đó.

(2) Xác định kích thước và khuyết tật ngoại quan

- Theo TCVN 6355-1:2009.

(3) Xác định các chỉ tiêu cơ lý

- Xác định cường độ nén theo TCVN 6355-2:2009.

- Xác định cường độ uốn theo TCVN 6355-3:2009.

- Xác định độ hút nước theo TCVN 6355-4:2009.

- Xác định khối lượng thể tích theo TCVN 6355-5:2009.

- Xác định độ rỗng theo TCVN 6355-6:2009.

- Xác định vết tróc do vôi theo TCVN 6355-7:2009.

Gạch rỗng đất sét nung được ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển như thế nào?

Tại Mục 6 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1450:2009 quy định ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển gạch rỗng đất sét nung như sau:

[1] Ghi nhãn

- ít nhất 90 % số gạch trong lô phải có nhãn hiệu của sơ sở sản xuất;

- Lô gạch khi xuất xưởng phảI có tài liệu chtất lượng kèm theo, trong đó ghi rõ:

+ Tên cơ sở sản xuất;

+ Ký hiệu quy ứơc của gạch rỗng

+ Khối lượng hoặc số lượng lô;

+ Ngày tháng năm sản xuất.

[2] Bảo quản: Gạch có cùng một kiểu, cùng mác được xếp thành từng kiêu ngay ngắn.

[3] Vận chuyển: Không được phép quăng, ném, đổ đống gạch khi bốc dỡ, vận chuyển.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa được quy định thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11392 : 2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu chung về vệ sinh thực phẩm để kiểm soát ký sinh trùng theo TCVN 12379:2018?
Hỏi đáp Pháp luật
Vật liệu và thuốc thử vắc xin phòng bệnh dại trên chó theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-31:2019?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh trang thiết bị y tế theo TCVN 13996:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng sản phẩm dược mỹ phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13989 : 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình lấy mẫu và kiểm soát chất lượng đối với gia vị và thảo mộc dùng trong các sản phẩm thịt chế biến như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11926:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật của đèn cài mũ an toàn mỏ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yêu cầu về cảm quan và hình dạng bên ngoài của da nguyên liệu được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5365:1991?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất bản phẩm thông tin được phân loại theo các dấu hiệu nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4523:2009?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương tiện bảo vệ cá nhân gồm những gì theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7547:2005?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Phan Vũ Hiền Mai
969 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào