Điều kiện để sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là gì?
Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo quy định mới nhất hiện nay?
Hiện nay danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH được chia thành 42 nhóm như sau:
1. Khai thác khoáng sản
2. Cơ khí, luyện kim
3. Hóa chất
4. Vận tải
5. Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi
6. Điện
7. Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông
8. Sản xuất xi măng
9. Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ
10. Da giày, dệt may
11 Nông nghiệp và lâm nghiệp (bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi - chế biến gia súc, gia cầm)
12. Thương mại
13. Phát thanh, truyền hình
14. Dự trữ quốc gia
15. Y tế và dược
16. Thủy lợi
17. Cơ yếu
18. Địa chất
19. Xây dựng (xây lắp)
20. Vệ sinh môi trường
21. Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng
22. Sản xuất thuốc lá
23. Địa chính
24. Khí tượng thủy văn
25. Khoa học công nghệ
26. Hàng không
27. Sản xuất, chế biến muối ăn
28. Thể dục - thể thao, văn hóa thông tin
29. Thương binh và xã hội
30. Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát
31. Du lịch
32. Ngân hàng
33. Sản xuất giấy
34. Thủy sản
35. Dầu khí
36. Chế biến thực phẩm
37. Giáo dục - đào tạo
38. Hải quan
39. Sản xuất ô tô xe máy
40. Lưu trữ
41. Tài nguyên môi trường
42. Cao su
Trong mỗi nhóm sẽ có những công việc tương ứng, xem chi tiết danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm tại đây tải về
Điều kiện để sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện để sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm?
Theo khoản 1 Điều 29 Nghị định 39/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như sau:
Điều kiện sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
1. Chỉ sử dụng người lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi khi có đủ các Điều kiện sau đây:
a) Người lao động cao tuổi phải là người có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên; trong đó có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động với người lao động cao tuổi;
b) Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân theo quy định của pháp luật; người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;
c) Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;
d) Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
đ) Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;
e) Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.
2. Người sử dụng lao động có nhu cầu sử dụng người lao động cao tuổi làm các nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải lập phương án, gửi Bộ có thẩm quyền quản lý ngành với các nội dung cơ bản sau đây:
...
Theo đó, để sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:
[1] Người lao động cao tuổi phải là người có kinh nghiệm, với thâm niên nghề nghiệp từ đủ 15 năm trở lên và có ít nhất 10 năm hành nghề liên tục tính đến trước thời Điểm ký hợp đồng lao động;
[2] Người lao động cao tuổi là người có tay nghề cao, có chứng nhận hoặc chứng chỉ nghề hoặc được công nhận là nghệ nhân;
[3] Người sử dụng lao động phải tổ chức kiểm tra, sát hạch trước khi ký hợp đồng lao động;
[4] Người lao động cao tuổi phải có đủ sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe sau khi có ý kiến của bộ chuyên ngành tương ứng với công việc đảm nhận; được người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe định kỳ ít nhất 02 lần trong 01 năm;
[5] Chỉ sử dụng không quá 05 năm đối với từng người lao động cao tuổi;
[6] Phải bố trí ít nhất 01 người lao động không phải là người lao động cao tuổi cùng làm với người lao động cao tuổi khi triển khai công việc tại một nơi làm việc;
[7] Có đơn của người lao động cao tuổi về sự tự nguyện làm việc để người sử dụng lao động xem xét trước khi ký hợp đồng lao động.
Quy định về tuổi nghỉ hưu của người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như thế nào?
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:
Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...
Theo đó, người làm công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định
Trân trọng!




Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

- Kể về người anh hùng dân tộc Võ Thị Sáu lớp 3 ngắn gọn, hay nhất 2025?
- Viết đoạn văn nêu lí do em yêu thích một câu chuyện về tình yêu thương hoặc lòng biết ơn lớp 4 hay, ngắn gọn?
- 05 yêu cầu về tinh gọn bộ máy của Bộ Chính trị theo Kết luận 127-KL/TW 2025?
- Có được thanh toán bằng đồng Pi tại Việt Nam? Đồng Pi là tài sản theo quy định pháp luật Việt Nam?
- Kết luận 127: Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung 08 Luật trước ngày 30/06/2025?