Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm những gì?

Tôi có một thắc mắc: Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm những gì? Câu hỏi của chị Hồng Ánh (Nha Trang)

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm những gì?

Ngày 30/10/2023, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.

Trong đó, căn cứ theo Điều 3 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được quy định như sau:

[1] Nhiệm vụ

- Tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục cho người khuyết tật;

- Thực hiện chương trình, kế hoạch hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo yêu cầu và quy định của đơn vị;

- Hỗ trợ người khuyết tật học tập và rèn luyện kỹ năng đặc thù, kỹ năng sống phù hợp với khả năng và nhu cầu của người khuyết tật;

- Hỗ trợ giáo viên trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;

- Phối hợp với giáo viên giảng dạy, giáo viên chủ nhiệm đánh giá người khuyết tật;

- Tham gia huy động người khuyết tật đến trường học tập;

- Hỗ trợ, tư vấn cho gia đình người khuyết tật và cộng đồng về kiến thức, kỹ năng chăm sóc, giáo dục người khuyết tật;

- Hoàn thành các chương trình bồi dưỡng; tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

[2] Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp

- Chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành;

- Có tinh thần trách nhiệm, tận tụy với công việc; thương yêu, tôn trọng và đối xử công bằng đối với người khuyết tật; hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khuyết tật;

- Có tinh thần trách nhiệm hợp tác với đồng nghiệp, gia đình người khuyết tật và các tổ chức, cá nhân khác trong việc hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

- Thực hiện lối sống lành mạnh, văn minh, phù hợp với môi trường giáo dục.

[3] Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);

- Hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo quy định.

[4] Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

- Hiểu và biết vận dụng chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương liên quan đến công tác giáo dục người khuyết tật;

- Có hiểu biết về đặc điểm, nhu cầu của người khuyết tật; công tác hỗ trợ giáo dục người khuyết tật;

- Vận dụng được kiến thức và kỹ năng chuyên môn cơ bản vào công việc hỗ trợ giáo dục cho người khuyết tật;

- Có khả năng thực hiện hoặc phối hợp thực hiện được nội dung chương trình hỗ trợ giáo dục người khuyết tật theo cấp học;

- Có kỹ năng hỗ trợ, tư vấn, tham gia, phối hợp với giáo viên, gia đình và cộng đồng trong giáo dục người khuyết tật.

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm những gì?

Nhiệm vụ và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật gồm những gì? (Hình từ Internet)

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được áp dụng hệ số lương là bao nhiêu?

Theo Điều 6 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về việc xếp lương như sau:

Xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật quy định tại Thông tư này được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89 quy định tại Bảng 3 (bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
...

The đó, viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật được áp dụng hệ số lương giống như viên chức loại A0, có hệ số lương từ 2,10 đến 4,89 theo quy định của pháp luật. Cụ thể:

Hiện nay, tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương này chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác

Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật có mã số chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật cụ thể như sau:

Mã số chức danh nghề nghiệp viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
Viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật - Mã số: V.07.06.16.

Như vậy, theo quy định trên kể từ ngày 16/12/2023 viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật sẽ có mã số chức danh nghề nghiệp là V.07.06.16.

Lưu ý: Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 16/12/2023!

Trân trọng!

Người khuyết tật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người khuyết tật
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện cho phép trường dành cho người khuyết tật hoạt động giáo dục là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng quy ước kí hiệu chữ số dành cho người khuyết tật do Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Nghị định 62/2021/NĐ-CP, giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động là những loại giấy tờ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng tiền tài trợ để chăm sóc người khuyết tật vào mục đích cá nhân có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện xác định mức độ khuyết tật?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật nhẹ có được hưởng chế độ gì không? Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng người khuyết tật nặng?
Hỏi đáp Pháp luật
Quán ăn từ chối phục vụ người khuyết tật thì có bị xử phạt hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật được thi bằng lái xe B1 số tự động không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người khuyết tật
Nguyễn Trần Cao Kỵ
555 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào