Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu? Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm những nguồn nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Căn cứ quy định Điều 7 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về mức cho vay như sau:

Mức cho vay
1. Mức cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu vay vốn, phương án đầu tư ra nước ngoài, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng.
2. Mức cho vay tối đa của tổ chức tín dụng không vượt quá 70% vốn đầu tư ra nước ngoài của khách hàng.

Như vậy, mức cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận trên cơ sở nhu cầu vay vốn, phương án đầu tư ra nước ngoài, khả năng tài chính của khách hàng, các giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng và khả năng nguồn vốn của tổ chức tín dụng.

Theo đó mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là 70% vốn đầu tư ra nước ngoài của khách hàng.

Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu?

Mức cho vay tối đa để đầu tư ra nước ngoài của tổ chức tín dụng là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tổ chức tín dụng xem xét cho khách hàng vay vốn đầu tư ra nước ngoài đối với các nhu cầu nào?

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 36/2018/TT-NHNN quy định về nhu cầu vay vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

Nhu cầu vay vốn đầu tư ra nước ngoài
Tổ chức tín dụng xem xét cho khách hàng vay đối với các nhu cầu sau:
1. Góp vốn điều lệ để thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
2. Góp vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) ở nước ngoài.
3. Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
4. Nhu cầu vốn để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư và văn bản hướng dẫn thi hành.

Như vậy, tổ chức tín dụng xem xét cho khách hàng vay vốn đầu tư ra nước ngoài đối với các nhu cầu sau:

- Góp vốn điều lệ để thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

- Góp vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) ở nước ngoài.

- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.

- Nhu cầu vốn để thực hiện đầu tư ra nước ngoài theo hình thức theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm những nguồn nào?

Căn cứ quy định Điều 69 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về vốn đầu tư ra nước ngoài như sau:

Vốn đầu tư ra nước ngoài
1. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
2. Tiền và tài sản hợp pháp khác theo quy định tại khoản 1 Điều này gồm:
a) Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;
b) Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;
c) Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;
d) Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;
đ) Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định tại khoản 4 Điều này;
e) Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.
.....

Như vậy, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài gồm tiền và tài sản hợp pháp khác của nhà đầu tư, bao gồm vốn chủ sở hữu, vốn vay tại Việt Nam chuyển ra nước ngoài, lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Theo đó tiền và tài sản hợp pháp khác được nêu trên gồm có:

- Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép theo quy định của pháp luật;

- Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam;

- Máy móc, thiết bị, vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm;

- Giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, thương hiệu, quyền đối với tài sản;

- Cổ phần, phần vốn góp, dự án của nhà đầu tư được hoán đổi tại tổ chức kinh tế ở Việt Nam và tổ chức kinh tế ở nước ngoài theo quy định.

- Các tài sản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật dân sự.

Trân trọng!

Tổ chức tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Cách cập nhật sinh trắc học Agribank chi tiết, mới nhất? Từ 01/01/2025, chuyển tiền bao nhiêu có cần xác thực sinh trắc học?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài từ 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 51/2024/TT-NHNN kiểm toán độc lập với ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngân hàng phải thông báo cho khách hàng có giấy tờ tùy thân sắp hết hạn tối thiểu bao lâu từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Techcombank là ngân hàng gì? Trụ sở chính ngân hàng Techcombank ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đổi hình thức pháp lý ngân hàng con ở nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
ACB là ngân hàng gì? Trụ sở chính ngân hàng ACB nằm ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 2025, ngân hàng không được gửi tin nhắn, email chứa đường link tới khách hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
SHB là ngân hàng gì? Địa chỉ trụ sở chính ngân hàng SHB ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Sacombank là ngân hàng gì? Trụ sở chính ngân hàng Sacombank ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức tín dụng
Đinh Khắc Vỹ
606 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào