Vốn tạm ứng đầu tư công là gì? Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào?

Cho tôi hỏi thế nào là vốn tạm ứng đầu tư công và thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào? Mong được giải đáp!

Vốn tạm ứng đầu tư công là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 99/2021/NĐ-CP giải thích về tạm ứng vốn như sau:

Giải thích từ ngữ
...
5. Tạm ứng vốn là việc cơ quan kiểm soát, thanh toán chuyển tiền trước cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng theo đề nghị của chủ đầu tư để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết triển khai các công việc của nhiệm vụ, dự án.
...

Theo đó, có thể hiểu vốn tạm ứng đầu tư công là khoản mà chủ đầu tư tạm ứng nguồn vốn của Nhà nước chi trả trước cho cá nhân, đơn vị thụ hưởng để thực hiện nhiệm vụ, dự án đầu tư công.

Vốn tạm ứng đầu tư công là gì? Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào?

Vốn tạm ứng đầu tư công là gì? Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào? (hình từ Internet)

Nguyên tắc tạm ứng vốn quy định như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư công như sau:

Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng:

- Việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của khoản tiền tạm ứng.

Riêng đối với hợp đồng thi công xây dựng, trường hợp có giải phóng mặt bằng thì phải có kế hoạch giải phóng mặt bằng hoặc biên bản bàn giao mặt bằng (toàn bộ hoặc một phần) của tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng giao cho chủ đầu tư theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

- Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm.

Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần cho một hợp đồng đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng và không vượt mức vốn tạm ứng tối đa.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định về mức vốn tạm ứng, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng.

Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng hoặc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng:

- Đối với công việc thực hiện thông qua hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi hợp đồng có hiệu lực và chủ đầu tư đã nhận được bảo lãnh tạm ứng hợp đồng của nhà thầu (đối với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng) với giá trị tương đương của:

+ Khoản tiền tạm ứng;

+ Mức vốn tạm ứng, thời điểm tạm ứng, mức thu hồi tạm ứng từng lần, thời điểm thu hồi tạm ứng từng lần và các nội dung khác đảm bảo việc thu hồi tạm ứng do chủ đầu tư thống nhất với nhà thầu theo đúng quy định phải được ghi cụ thể trong hợp đồng và phải phù hợp với tiến độ đầu tư dự án, tiến độ thực hiện hợp đồng và khối lượng thực hiện theo từng năm.

Mức vốn tạm ứng và số lần tạm ứng được phân định cụ thể theo từng năm phù hợp với tiến độ thực hiện hợp đồng trong năm tương ứng (nếu có).

- Đối với công việc thực hiện không thông qua hợp đồng, việc tạm ứng vốn được thực hiện sau khi dự toán chi phí thực hiện công việc hoặc phương án giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.

- Căn cứ vào nhu cầu tạm ứng vốn, chủ đầu tư có thể tạm ứng vốn một lần hoặc nhiều lần đảm bảo tổng mức vốn tạm ứng không vượt mức vốn tạm ứng tối đa.

Chủ đầu tư có trách nhiệm cùng với nhà thầu tính toán mức tạm ứng hợp lý và tuân thủ theo đúng quy định về mức vốn tạm ứng, quản lý việc sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, có hiệu quả và có trách nhiệm thu hồi đủ số vốn đã tạm ứng theo quy định.

Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào?

Quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về thời điểm thu hồi vốn tạm ứng như sau:

[1] Đối với các công việc của dự án thực hiện theo hợp đồng (bao gồm cả hợp đồng xây dựng và hợp đồng của dự án không có cấu phần xây dựng): vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể từ thời điểm phải thu hồi vốn tạm ứng theo quy định của hợp đồng

[2] Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: vốn tạm ứng quá hạn thu hồi sau 03 tháng kể từ thời điểm tạm ứng vốn chưa thực hiện chi trả cho người thụ hưởng

[3] Đối với các công việc khác thực hiện không thông qua hợp đồng, vốn tạm ứng chưa thu hồi nếu quá thời hạn 06 tháng kể từ thời điểm tạm ứng mà chủ đầu tư chưa thu hồi vốn tạm ứng, cơ quan kiểm soát, thanh toán có văn bản đề nghị chủ đầu tư hoàn trả số vốn đã tạm ứng

Trân trọng!

Dự án đầu tư công
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư công
Hỏi đáp Pháp luật
Dự toán thu, chi chi phí quản lý dự án đầu tư công của Ban Quản lý dự án do ai phê duyệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn nhà nước có được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá giữa kỳ đối với dự án đầu tư công như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/TT giấy rút vốn đối với dự án đầu tư công theo Nghị định 99 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đánh giá dự án đầu tư công được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư công khẩn cấp có phải quyết định chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn tạm ứng đầu tư công là gì? Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhóm B là gì? Tiêu chí để phân loại dự án nhóm B?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhóm A là gì? Tiêu chí để phân loại dự án nhóm A?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư công
Chu Tường Vy
2,017 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào