Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024?

Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024 như thê nào? Anh Phong - Bến Tre

Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024?

Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công là mẫu số 01 được quy định tại Phụ lục 2 Mẫu tờ trình thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo có đề xuất trương đầu tư, dự án đầu tư công; báo cáo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công; nghị quyết, quyết định về chủ trương đầu tư chương trình, dự án kèm theo Nghị định 40/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024 Tại đây

Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024?

Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Dự án nào không cần xin chủ trương đầu tư?

Căn cứ khoản 6 Điều 18 Luật Đầu tư công 2019 quy định các dự án không cần xin chủ trương đầu tư như sau:

Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án
1. Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt.
2. Không trùng lặp với các chương trình, dự án đã có quyết định chủ trương đầu tư hoặc đã có quyết định đầu tư.
3. Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công và khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn.
4. Phù hợp với khả năng vay, trả nợ công, nợ Chính phủ và nợ chính quyền địa phương.
5. Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và phát triển bền vững.
6. Các nhiệm vụ, dự án không phải quyết định chủ trương đầu tư bao gồm:
a) Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;
b) Nhiệm vụ quy hoạch;
c) Dự án đầu tư công khẩn cấp;
d) Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;
đ) Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Như vậy, có 03 dự án không cần xin chủ trương đầu tư bao gồm:

- Dự án đầu tư công khẩn cấp;

- Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;

- Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tối đa là bao lâu?

Tại Điều 11 Nghị định 40/2020/NĐ-CP có quy định các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C như sau:

Các trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư, hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
....
3. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án bao gồm:
a) Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án, trong đó làm rõ các nội dung: Lý do điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án; các nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án tương ứng với các nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công;
b) Hồ sơ kèm theo Tờ trình gồm: quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án; quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án trước đó (nếu có); tài liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Nghị định này có bổ sung nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư;
c) Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định hoặc cơ quan chủ trì thẩm định về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án;
d) Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Số lượng hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
5. Thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày;
b) Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;
c) Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.

Như vậy, thời gian quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:

- Chương trình đầu tư công (không bao gồm chương trình mục tiêu quốc gia): Không quá 20 ngày;

- Dự án nhóm A: Không quá 15 ngày;

- Dự án nhóm B, C: Không quá 10 ngày.

Trân trọng!

Dự án đầu tư công
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dự án đầu tư công
Hỏi đáp Pháp luật
Dự toán thu, chi chi phí quản lý dự án đầu tư công của Ban Quản lý dự án do ai phê duyệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn nhà nước có được sử dụng để hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc dự án PPP không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá giữa kỳ đối với dự án đầu tư công như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/TT giấy rút vốn đối với dự án đầu tư công theo Nghị định 99 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đánh giá dự án đầu tư công được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư công khẩn cấp có phải quyết định chủ trương đầu tư không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vốn tạm ứng đầu tư công là gì? Thời hạn thu hồi vốn tạm ứng đầu tư công là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhóm B là gì? Tiêu chí để phân loại dự án nhóm B?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhóm A là gì? Tiêu chí để phân loại dự án nhóm A?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dự án đầu tư công
Nguyễn Thị Hiền
5,649 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào