Sĩ quan Lục quân là gì? Lục quân có mấy binh chủng?

Tôi có câu hỏi sĩ quan Lục quân là gì? Lục quân có mấy binh chủng? (Câu hỏi của anh Vương - Quảng Ninh)

Sĩ quan Lục quân là gì? Lục quân có mấy binh chủng?

Sĩ quan Lục quân là sĩ quan thuộc lực lượng Lục quân. Trong đó, lục quân là 01 trong 07 lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam. Quân đội nhân dân Việt Nam gồm có:

- 03 quân chủng gồm Lục quân, Hải quân và Phòng không - Không quân.

- 02 Bộ Tư lệnh tương đương với quân chủng gồm: Bộ đội biên phòng và bảo vệ bờ biển.

- 02 Hai Bộ Tư lệnh độc lập tương đương quân đoàn gồm Không gian mạng và bảo vệ Lăng.

Hiên nay, theo Cổng thông tin điện tử của Bộ Quốc phòng, lục quân có 06 binh chủng bao gồm: Đặc công, Pháo binh, Tăng - Thiết giáp, Công binh, Thông tin liên lạc, Hóa học.

Ngoài ra, lục quân bao gồm 07 quân khu (1, 2, 3, 4, 5, 7, 9) và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; 4 quân đoàn (1, 2, 3, 4).

Sĩ quan Lục quân là gì? Lục quân có mấy binh chủng?

Sĩ quan Lục quân là gì? Lục quân có mấy binh chủng? (Hình từ Internet)

Sĩ quan Lục quân cần đáp ứng điều kiện gì để được thăng quân hàm?

Theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014, để được thăng quân hàm, sĩ quan Lục quân nói riêng và sĩ quan quân đội nhân dân nói chung cần đáp ứng điều kiện như sau:

[1] Đủ tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn riêng theo quy định.

*Tiêu chuẩn chung bao gồm:

- Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn hành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

- Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;

- Phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;

- Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân.

- Có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác.

- Có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

- Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

*Tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức vụ của sĩ quan do cấp có thẩm quyền quy định.

[2] Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

[3] Đủ thời hạn xét thăng quân hàm cụ thể:

- Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm.

- Trung úy lên Thượng úy: 3 năm.

- Thượng úy lên Đại úy: 3 năm.

- Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm.

- Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm.

- Trung tá lên Thượng tá: 4 năm.

- Thượng tá lên Đại tá: 4 năm.

- Đại tá lên Thiếu tướng tối thiểu là 4 năm.

- Thiếu tướng lên Trung tướng tối thiểu là 4 năm.

- Trung tướng lên Thượng tướng tối thiểu là 4 năm.

- Thượng tướng lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.

*Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.

Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Phong quân hàm tại ngũ đối với sĩ quan quân đội được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Điều 16 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999, việc phong quân hàm tại ngũ được quy định như sau:

- Phong quân hàm Thiếu uý đối với học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ.

- Phong quân hàm Trung úy đối với học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ loại giỏi hoặc tốt nghiệp loại khá mà đã tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động

- Phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng đối với:

+ Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến.

+ Quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ.

+ Cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Dương Thanh Trúc
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào