Hướng dẫn nạp thẻ trả sau Viettel nhanh chóng nhất?
Hướng dẫn nạp thẻ trả sau viettel nhanh chóng nhất?
Anh/chị có thể tham khảo 02 cách nạp thẻ trả sau Viettel nhanh chóng dưới đây:
Cách 1: Trả sau viettel bằng thẻ cào
Trường hợp 1: Trả sau cho chủ thuê bao
Bước 1: Mua thẻ cào Viettel và cào lớp bạc để lấy mã thẻ cào
Để thanh toán cước trả sau Viettel bằng thẻ cào, bạn cần mua thẻ cào Viettel tại các cửa hàng, đại lý bán lẻ thẻ cào Viettel hoặc các điểm giao dịch Viettel.
Sau khi mua thẻ cào, bạn cần cào lớp bạc để lấy mã thẻ cào.
Bước 2: Gõ cú pháp trên điện thoại
Cú pháp: *199*Mã-thẻ-cào# => Bấm GỌI
Trường hợp 2: Trả sau cho người khác
Tương tự như nạp thẻ cào trả sau cho chủ thuê bao, thì khi trả sau cho người khác sẽ thực hiện theo cú pháp:
*199*số điện thoại được thanh toán cước*mã thẻ cào#
Cách 2: Trả sau viettel trên ứng dụng ViettelPay, Momo, Zalopay
Sau đây là cách nạp thẻ trả sau viettel trên ứng dụng Momo:
Bước 1: Truy cập ứng dụng Momo => Chọn Nạp tiền điện thoại
Bước 2: Chọn Trả sau => Chọn Tiếp tục.
Bước 3: Nhập số tiền thanh toán.
Bước 4: Bấm Xác nhận => Nhập mật khẩu tài khoản Momo.
Lưu ý: Để thanh toán cước trả sau cho thuê bao Viettel, bạn cần đăng ký tính năng này khi đăng ký thuê bao. Nếu chưa đăng ký, bạn có thể ra các điểm giao dịch Viettel gần nhất để đăng ký.
Trường hợp nạp nhiều hơn tiền cước phải thanh toán thì số tiền thừa sẽ được trừ vào cước của tháng sau đó.
Nội dung bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo
Hướng dẫn nạp thẻ trả sau Viettel nhanh chóng nhất? (Hình từ Internet)
Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động mặt đất toàn quốc là bao nhiêu?
Tại Điều 3 Thông tư 05/2020/TT-BTTTT có quy định về giá cước kết nối đối với các cuộc gọi thoại giữa 2 mạng di động như sau:
Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động
Giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động được áp dụng như sau: mạng khởi phát cuộc gọi trả mạng kết cuối cuộc gọi giá cước kết nối là 270 đồng/phút (hai trăm bảy mươi đồng một phút).
Như vậy, giá cước kết nối đối với cuộc gọi thoại giữa hai mạng di động mặt đất toàn quốc là 270 đồng/phút.
Lưu ý: Các mức giá cước kết nối chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Giá cước dịch vụ thông tin di động bao gồm những giá cước nào?
Tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 14/2012/TT-BTTTT có quy định giá cước dịch vụ thông tin di động bao gồm:
- Giá cước hòa mạng là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động khi giao kết hợp đồng để được quyền hòa mạng.
Đơn vị tính là: Đồng Việt Nam (VND)/01 số thuê bao hòa mạng.
- Giá cước thuê bao là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để được sử dụng dịch vụ thông tin di động của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian xác định.
Đơn vị tính là: VND/ngày hoặc VND/tháng hoặc VND/năm.
- Giá cước thông tin là số tiền người sử dụng dịch vụ thanh toán cho doanh nghiệp thông tin di động để được gửi, nhận các loại thông tin (thoại, dữ liệu, hình ảnh) qua mạng viễn thông của doanh nghiệp.
Đơn vị tính là: VND/(phút, giây) hoặc VND/(Byte, Kbyte, Mbyte) hoặc VND/(cuộc, file, bản tin nhắn, các đơn vị khác).
Giá cước hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động là bao nhiêu?
Tại Điều 4 Thông tư 14/2012/TT-BTTTT có quy định giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất như sau:
Giá cước dịch vụ thông tin di động mặt đất
1. Giá cước hòa mạng được quy định là 35.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả sau và 25.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả trước. Không được tăng, giảm giá và khuyến mại đối với giá cước hòa mạng quy định tại Khoản này.
2. Giá cước hòa mạng thu một lần và thanh toán ngay khi khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ thông tin di động trả sau và khi khách hàng mua SIM thuê bao sử dụng dịch vụ thông tin di động trả trước.
3. Việc hòa mạng chỉ được thực hiện sau khi người sử dụng dịch vụ hoàn thành:
a) Ký hợp đồng và thanh toán tiền mua SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả sau.
b) Mua SIM thuê bao, đăng ký thông tin thuê bao và nạp tiền từ thẻ thanh toán vào tài khoản của SIM thuê bao đối với dịch vụ thông tin di động trả trước.
4. Giá cước thuê bao (nếu có) và giá cước thông tin do doanh nghiệp thông tin di động ban hành và thực hiện theo quy định về quản lý giá cước viễn thông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Như vậy, giá cước hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động là:
- 35.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả sau;
- 25.000 VND/01 số thuê bao hòa mạng đối với dịch vụ thông tin di động trả trước.
Không được tăng, giảm giá và khuyến mại đối với giá cước hòa mạng trên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?