Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào?

Cho tôi hỏi, mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào? Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm những gì? Nhờ anh chị giải đáp.

Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào?

Căn cứ quy định Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như sau:

Tải về mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay.

Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH được bổ sung và bãi bỏ một số điểm bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH quy định về hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia như sau:

Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia quy định tại Điều 3 của Thông tư này cho người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trước ngày 15 tháng 5 năm 2015, gồm có:
1. Tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo Mẫu 02, Phụ lục 04 ban hành kèm Thông tư này và 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó (ảnh chụp trong vòng 6 tháng);
2. Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp

Như vậy, hồ sơ đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gồm có:

- Tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia,

tải về

- 01 (một) ảnh màu nền màu trắng cỡ 03 x 04 cm kiểu chứng minh nhân dân của người đó

Lưu ý: Ảnh chụp phải trong vòng 6 tháng.

- Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đã được cấp

Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào?

Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 9 Thông tư 38/2015/TT-BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Thông tư 41/2019/TT-BLĐTBXH quy định về trình tự, thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

Trình tự, thủ tục đề nghị cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
.....
2. Trình tự, cách thức thực hiện:
a) Tổ chức kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu nộp hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp theo 1 trong 3 cách thức sau: trực tiếp tại Bộ phận Một cửa; thông qua dịch vụ bưu chính; trực tuyến tại cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Trường hợp nộp trực tiếp, các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản chính hoặc hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nộp qua dịch vụ bưu chính, các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản chính hoặc bản sao có chứng thực; trường hợp đăng ký qua cổng Dịch vụ công trực tuyến thì thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định cấp, đổi, cấp lại chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; trường hợp không đủ điều kiện để cấp, đổi, cấp lại theo quy định tại thông tư này hoặc do các điều kiện khách quan, bất khả kháng khác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, trình tự, thủ tục đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện như sau:

Bước 1: Tổ chức kỹ năng nghề hoặc người có nhu cầu nộp hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Lưu ý: Có thể nộp theo 1 trong 3 cách thức sau:

- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;

Các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản chính hoặc hoặc bản chụp đồng thời xuất trình bản chính để đối chiếu

- Thông qua dịch vụ bưu chính;

Các thành phần hồ sơ nộp ở dạng bản chính hoặc bản sao có chứng thực

- Trực tuyến tại cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đăng ký qua cổng dịch vụ công trực tuyến thì hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Bước 2: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, chính xác, đủ điều kiện tiếp nhận, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, quyết định đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.

Lưu ý: Trường hợp không đủ điều kiện để đổi theo quy định tại thông tư này hoặc do các điều kiện khách quan, bất khả kháng khác thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trân trọng!

Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đề nghị đổi chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia mới nhất hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về điều kiện tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo các bậc trình độ kỹ năng nghề?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tổ chức việc thực hiện đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia?
Hỏi đáp pháp luật
Thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia theo quy trình nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Đinh Khắc Vỹ
299 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào