Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018?

Cho tôi hỏi các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào? Câu hỏi từ anh Đạo (Gia Lai)

Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018?

Căn cứ Tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 quy định các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất như sau:

- Màu sắc: Màu nâu đặc trưng của sản phẩm

- Mùi: Thơm đặc trưng của sản phẩm, không có mùi lạ

- Vị: Đặc trưng của sản phẩm, không có vị lạ

- Trạng thái:

+ Dạng bột, dạng cốm hoặc dạng mảnh có kích thước đồng đều, đặc trưng của từng dạng sản phẩm tương ứng (cà phê hòa tan dạng bột, cà phê hòa tan dạng cốm và cà phê hòa tan làm khô ở nhiệt độ thấp);

+ Không có các vật thể lạ

- Cà phê pha: Có màu, mùi và vị đặc trưng của sản phẩm.

Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018?

Các chỉ tiêu cảm quan của cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018? (Hình từ Internet)

Phương pháp thử cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 quy định phương pháp thử:

Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu, theo TCVN 6605:2007 (ISO 6670:2002).
5.2 Chuẩn bị mẫu thử nếm cà phê hòa tan nguyên chất
Cân 2,5 g cà phê hòa tan cho vào cốc thủy tinh sạch, không mùi. Quan sát màu sắc và trạng thái của sản phẩm.
Chuyển phần mẫu thử sang chén sứ dung tích 200 ml và bổ sung 150 ml nước sôi không chứa clo. Nhiệt độ của nước sôi được sử dụng không được nhỏ dưới 90 °C. Để nguội đến 60 °C và bắt đầu thử nếm. Việc thử nếm phải tiến hành nhanh trước khi nước pha cà phê bị nguội.
5.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983).
5.4 Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5253:1990.
5.5 Xác định hàm lượng caffeine, theo TCVN 9723:2013 (ISO 20481:2008).
5.6 Xác định hàm lượng glucoza và xyloza tổng số, theo TCVN 7033:2002.
5.7 Xác định độ hòa tan
5.7.1 Xác định độ tan trong nước nóng
Cho 150 ml nước sôi vào cốc dung tích 500 ml có chứa sẵn 2,5 g mẫu. Khuấy nhẹ 30 s, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.
5.7.2 Xác định độ tan trong nước lạnh
Cho 2,5 g mẫu vào cốc dung tích 500 ml có chứa 50 ml nước ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C, khuấy nhẹ trong 3 min, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.

Như vậy, phương pháp thử cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như sau:

- Lấy mẫu, theo TCVN 6605:2007 (ISO 6670:2002).

- Chuẩn bị mẫu thử nếm cà phê hòa tan nguyên chất:

+ Cân 2,5 g cà phê hòa tan cho vào cốc thủy tinh sạch, không mùi. Quan sát màu sắc và trạng thái của sản phẩm.

+ Chuyển phần mẫu thử sang chén sứ dung tích 200 ml và bổ sung 150 ml nước sôi không chứa clo.

+ Nhiệt độ của nước sôi được sử dụng không được nhỏ dưới 90 °C. Để nguội đến 60 °C và bắt đầu thử nếm.

+ Việc thử nếm phải tiến hành nhanh trước khi nước pha cà phê bị nguội.

- Xác định độ ẩm, theo TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983).

- Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5253:1990.

- Xác định hàm lượng caffeine, theo TCVN 9723:2013 (ISO 20481:2008).

- Xác định hàm lượng glucoza và xyloza tổng số, theo TCVN 7033:2002.

- Xác định độ hòa tan:

+ Xác định độ tan trong nước nóng: Cho 150 ml nước sôi vào cốc dung tích 500 ml có chứa sẵn 2,5 g mẫu. Khuấy nhẹ 30 s, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.

+ Xác định độ tan trong nước lạnh: Cho 2,5 g mẫu vào cốc dung tích 500 ml có chứa 50 ml nước ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C, khuấy nhẹ trong 3 min, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.

Đóng gói và vận chuyển cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12459:2018 quy định bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển:

Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1 Bao gói
Cà phê hòa tan được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, nguyên vẹn, bền, không hút ẩm, bảo đảm an toàn thực phẩm[6] [7] [8].
6.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087: 2013 (CODEX STAN 1-1985 with Amendment 2010) và quy định liên quan[9].
Ngoài ra, tên sản phẩm phải được ghi rõ là “Cà phê hòa tan nguyên chất” hay “Cà phê nguyên chất hòa tan khử caffeine" phù hợp với phân loại của sản phẩm cà phê trong Bảng 2.
6.3 Bảo quản
Bảo quản cà phê hòa tan nguyên chất nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm không phải là thực phẩm hoặc là thực phẩm có mùi. Phương tiện vận chuyển cà phê hòa tan nguyên chất phải khô, sạch, không có mùi lạ.

Như vậy, đóng gói và vận chuyển cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như sau:

- Cà phê hòa tan được đóng gói trong các bao bì khô, sạch, nguyên vẹn, bền, không hút ẩm, bảo đảm an toàn thực phẩm.

- Ghi nhãn sản phẩm theo TCVN 7087: 2013 và quy định liên quan.

- Ngoài ra, tên sản phẩm phải được ghi rõ là “Cà phê hòa tan nguyên chất” hay “Cà phê nguyên chất hòa tan khử caffeine" phù hợp với phân loại của sản phẩm cà phê trong bảng sau:

- Bảo quản cà phê hòa tan nguyên chất nơi khô, sạch, không bảo quản chung với các sản phẩm không phải là thực phẩm hoặc là thực phẩm có mùi.

- Phương tiện vận chuyển cà phê hòa tan nguyên chất phải khô, sạch, không có mùi lạ.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Vũ Hiền Mai
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào