Credit là gì? Khách hàng được cấp tín dụng phải đáp ứng điều kiện gì?

Xin hỏi: Credit là gì? Khách hàng được cấp tín dụng phải đáp ứng điều kiện gì?- Câu hỏi của anh Khánh (Tp.HCM).

Credit là gì?

Credit có nhiều nghĩa khác nhau, nhưng trong lĩnh vực tài chính, "credit" thường được hiểu là "tín dụng".

Tín dụng là một thỏa thuận giữa người cho vay (ngân hàng, công ty tài chính,...) và người đi vay (cá nhân, doanh nghiệp), trong đó người đi vay được phép sử dụng tiền, tài sản, hàng hóa hoặc dịch vụ của người cho vay trong một khoảng thời gian nhất định, và phải trả lại cùng với lãi suất (nếu có) sau thời gian theo thỏa thuận, trong hợp đồng.

Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo

Credit là gì? Khách hàng được cấp tín dụng phải đáp ứng điều kiện gì?

Credit là gì? Khách hàng được cấp tín dụng phải đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Khách hàng được cấp tín dụng phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại khoản 16 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN , một số nội dung bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN có quy định về điều kiện vay vốn tổ chức tín dụng như sau:

Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

Như vậy, để được tổ chức tín dụng cấp tín dụng, khách hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật.

Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.

- Có phương án sử dụng vốn khả thi.

- Có khả năng tài chính để trả nợ.

Tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân nào?

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 126 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 có quy định tổ chức tín dụng không được cấp tín dụng đối với những tổ chức, cá nhân sau:

- Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương của tổ chức tín dụng;

Pháp nhân là cổ đông có người đại diện phần vốn góp là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần, pháp nhân là thành viên góp vốn, chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn;

- Cha, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các chức danh tương đương.

Lưu ý: Quy định trên không áp dụng đối với quỹ tín dụng nhân dân và trường hợp cấp tín dụng dưới hình thức phát hành thẻ tín dụng cho cá nhân.

Công ty tài chính được phép cấp tín dụng cho khách hàng không được vượt quá bao nhiêu %?

Tại khoản 4 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định cong ty tài chính như sau:

Giải thích từ ngữ
..
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
Công ty cho thuê tài chính là loại hình công ty tài chính có hoạt động chính là cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.

Tại khoản 2 Điều 128 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có quy định về giới hạn cấp tín dụng như sau:

Giới hạn cấp tín dụng
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 25% vốn tự có của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô.
2. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
3. Mức dư nợ cấp tín dụng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.

Như vậy, công ty tài chính được phép cấp tín dụng cho khách hàng với tổng mức dư nợ cấp tín dụng không được vượt quá 25% vốn tự có.

Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng và người có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của công ty tài chính.

Lưu ý: Mức dư nợ cấp tín dụng trên không bao gồm các khoản cho vay từ nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác.

Trân trọng!

Cấp tín dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp tín dụng
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc quản lý rủi ro về môi trường trong hoạt động cấp tín dụng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỏa thuận cấp tín dụng để hoàn trả thư tín dụng phải có các nội dung chính gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về hồ sơ đề nghị cấp tín dụng theo Thông tư 21?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản cho vay vốn ngân hàng có mức giá trị nhỏ gồm những khoản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay vốn ngân hàng bao nhiêu thì không cần phải cung cấp phương án sử dụng vốn?
Hỏi đáp Pháp luật
08 phương thức cho vay vốn kinh doanh mới nhất? Thời hạn cho vay vốn kinh doanh là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng đối với tổ chức, cá nhân nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng đối với thư tín dụng năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn từ 1/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp tín dụng
Lương Thị Tâm Như
6,338 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ 16 văn bản về lãi suất ngân hàng mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào