Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp?

Xin cho hỏi: Cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Mong được giải đáp!

Cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?

Người nộp hồ sơ/người đăng ký thực hiện các bước sau để kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp:

Bước 1: Tạo tài khoản thông thường trên Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Bước 2: Đăng nhập vào tài khoản thông thường đã tạo

Bước 3: Trên thanh công cụ, chọn [Thay đổi thông tin cá nhân] (Hình 10) hoặc chọn mục [Kết nối chữ ký số với tài khoản]

Bước 4: Cắm USB token của chữ ký số đã đăng ký sử dụng vào ổ cắm USB của máy tính

Bước 5: Nhấn nút [Tải] tại trường thông tin “Chữ ký số công cộng” (Hình 11) hoặc “CA” (Hình 12) -> Chương trình sẽ chạy tự động để tìm kiếm chữ ký số công cộng

Bước 6: Nhấn nút [Confirm Selected] để chọn chữ ký số doanh nghiệp muốn kết nối vào tài khoản (Hình 13)

Bước 7: Nhập mã PIN của USB token (Hình 14)

Bước 8: Nhấn nút [Close] sau khi màn hình hiện thông báo đã thêm chữ ký thành công (Hình 15) -> Hệ thống sẽ tự động tải dữ liệu của người sử dụng từ USB token lên Hệ thống;

Bước 9: Nhấn nút [Thêm] để gắn chữ ký số công cộng vào tài khoản thông thường (Hình 16)

- Hệ thống hiển thị thông báo gắn chữ ký thành công. Thông tin của chữ ký số doanh nghiệp sẽ hiển thị trong danh sách chữ ký số công cộng của tài khoản. Người sử dụng có thể thêm chữ ký khác vào tài khoản theo quy trình tương tự.

Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp?

Hướng dẫn cách kết nối chữ ký số vào tài khoản đăng ký doanh nghiệp? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định như sau:

- Bước 1: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Bước 2: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

- Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lưu ý: Việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử thực hiện theo quy trình quy định tại Điều này.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng chữ ký số bao gồm những gì?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp online thông qua thông tin điện tử phải có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử, bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực)

+ Giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu công ty:

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân (Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực);

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trân trọng!

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có địa chỉ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định đăng ký doanh nghiệp (dự thảo 4)?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì có cần công chứng giấy ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ pháp lý cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có cần phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận ĐKDN quá dài thì khi lập hóa đơn được viết ngắn gọn lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được mở công ty? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Âu Ngọc Hiền
5,434 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào