Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thuê đất của cá nhân hay không?

Cho tôi hỏi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thuê đất của cá nhân không? (Câu hỏi của anh Hoàng - Bình Dương)

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thuê đất của cá nhân?

Căn cứ theo khoản 21 và khoản 22 Luật Đầu tư 2020 quy định về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
21. Tổ chức kinh tế là tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, gồm doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh .
22. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.
....

Theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Luật Đất đai 2013 có quy định như sau:

Người sử dụng đất
Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này, bao gồm:
....
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 về cho thuê đất như sau:

Cho thuê đất
1. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
....
đ) Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê;
e) Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
....

Theo điểm d khoản 2 Điều 179 Luật Đất đai 2013 có quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
....
2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
....
d) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê theo quy định của pháp luật về dân sự;
....

Ngoài ra theo Điều 38a Nghị định 43/2014/NĐ-CP bổ sung bởi khoản 24 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định về cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm cụ thể như:

Cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm
1. Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất hàng năm và đã được cấp Giấy chứng nhận thì được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản. Người thuê tài sản phải sử dụng tài sản trên đất theo mục đích đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất đã ký.
....

Thông qua các quy định trên, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông bao gồm các doanh nghiệp như sau:

- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.

- Doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Doanh nghiệp này sẽ không được thuê đất trực tiếp từ cá nhân thay vào đó, Nhà nước là chủ thể quyết định cho thuê đất đối với tổ chức này theo hình thức cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau:

- Thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

- Thuê đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh.

- Thuê đất để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê.

- Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Mặt khác, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thuê tài sản gắn liền với đất thuê, đất thuê lại trả tiền thuê đất hàng năm của cá nhân nếu như:

- Đất thuê đã được cấp Giấy chứng nhận.

- Việc cho thuê tài sản gắn liền với đất thuê đáp ứng các điều kiện về pháp luật kinh doanh bất động sản.

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải sử dụng tài sản trên đất theo mục đích đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất đã ký.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thuê đất của cá nhân hay không?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được thuê đất của cá nhân hay không? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất theo hình thức nào?

Căn cứ theo Điều 172 Luật Đất đai 2013 quy định về quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề như sau:

Quyền lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 56 của Luật này được lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
.....

Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất có quyền lựa chọn trả tiền thuê đất theo 02 hình thức sau đây:

- Thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

- Thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?

Theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013 về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cụ thể như:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
...
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
....

Qua đó, cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trân trọng!

Doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh trên không gian mạng cung cấp dịch vụ liên tục thông qua giao dịch từ xa phải cung cấp những thông tin nào cho người tiêu dùng?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ năm 2025, điều tra doanh nghiệp phải bảo đảm các yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục Thuế doanh nghiệp lớn cảnh báo tình trạng giả mạo thông tin cơ quan thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê vàng tiền tệ dùng cho doanh nghiệp theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ quầy hàng dùng cho doanh nghiệp theo Thông tư 200?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ngành nào được loại trừ khỏi phạm vi điều tra doanh nghiệp từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian điều tra doanh nghiệp năm 2025 trên cả nước là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ nhật ký sổ cái áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ theo Thông tư 132?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được rút khỏi thỏa ước lao động tập thể ngành mà không cần sự đồng ý của tất cả người sử dụng lao động khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Công văn xin mở hóa đơn bị cưỡng chế mới nhất năm 2024 dành cho doanh nghiệp, ĐVKD?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp
Dương Thanh Trúc
12,755 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp văn bản quy định về giao dịch liên kết mới nhất Những văn bản quan trọng về thuế thu nhập doanh nghiệp Click để xem toàn bộ văn bản liên quan đến mã số doanh nghiệp Tổng hợp văn bản quy định về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào