Có bao nhiêu loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay?

Cho tôi hỏi có bao nhiêu loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay? Câu hỏi từ chị Trang (Tây Ninh)

Người nước ngoài được nhập cảnh vào Việt Nam khi nào?

Căn cứ Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bởi khoản 11 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định điều kiện nhập cảnh:

Điều kiện nhập cảnh
1. Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định của Luật này.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng;
b) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
2. Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhập cảnh phải đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Như vậy, người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực. Trừ các trường hợp miễn thị thực, bao gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định.

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện:

+ Có sân bay quốc tế;

+ Có không gian riêng biệt;

+ Có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền;

+ Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ;

- Người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.

- Đơn phương miễn thị thực.

(2) Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh như sau:

- Không đủ điều kiện nhập cảnh.

- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.

- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.

- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.

- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.

- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.

- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.

- Vì lý do thiên tai.

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Lưu ý: Người nước ngoài sử dụng thị thực điện tử nhằm mục đích nhập cảnh phải đủ các điều kiện trên và phải nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế do Chính phủ quyết định.

Có bao nhiêu loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay?

Có bao nhiêu loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay? (Hình từ Internet)

Có bao nhiêu loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay?

Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định các loại thị thực theo mục đích nhập cảnh hiện nay như sau:

Loại thị thực (Visa)

Cấp cho các đối tượng

NG1

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:

- Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Chủ tịch nước;

- Chủ tịch Quốc hội;

- Thủ tướng Chính phủ.

NG2

Cấp cho thành viên đoàn khách mời của:

- Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Phó Chủ tịch nước;

- Phó Chủ tịch Quốc hội;

- Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tổng Kiểm toán nhà nước;

- Thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương;

- Bí thư tỉnh ủy;

- Bí thư thành ủy;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

NG3

Cấp cho các đối tượng sau và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ:

- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao;

- Thành viên cơ quan lãnh sự;

- Thành viên cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;

- Thành viên cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ

NG4

Cấp cho người vào làm việc và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi, người vào thăm thành viên của:

- Cơ quan đại diện ngoại giao;

- Cơ quan lãnh sự;

- Cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc;

- Cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.

LV1

Cấp cho người vào làm việc với:

- Các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam;

- Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

LV2

Cấp cho người vào làm việc với:

- Các tổ chức chính trị - xã hội;

- Tổ chức xã hội;

- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

LS

Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

ĐT1

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

ĐT2

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

ĐT3

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

ĐT4

Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

DN1

Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

DN2

Cấp cho người nước ngoài vào chào bán dịch vụ, thành lập hiện diện thương mại, thực hiện các hoạt động khác theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

NN1

Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

NN2

Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

NN3

Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

DH

Cấp cho người vào thực tập, học tập.

HN

Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

PV1

Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

PV2

Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

LĐ1

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

LĐ2

Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động

DL

Cấp cho người vào du lịch.

TT

Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

VR

Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

SQ

- Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

- Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

EV

Thị thực điện tử.

Công dân một số nước được đơn phương miễn thị thực khi có đủ các điều kiện nào?

Căn cứ Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 quy định quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

- Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

- Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

- Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

Lưu ý:

- Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn.

- Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện trên.

- Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

Trân trọng!

Nhập cảnh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập cảnh
Hỏi đáp Pháp luật
Người Hàn Quốc được miễn thị thực nhập cảnh vào Việt Nam trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam có phải làm thủ tục kiểm tra nhân sự hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy thông hành hết hạn thì công dân Việt Nam có được nhập cảnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được phép mang theo thuốc cá nhân khi nhập cảnh vào Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ xuất nhập cảnh là gì? Giấy tờ xuất nhập cảnh được cấp cho các đối tượng nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân các nước được nhập cảnh vào Việt Nam theo diện đơn phương miễn thị thực có bị giới hạn số lần nhập cảnh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu cửa khẩu quốc tế? Các hành vi nào nghiêm cấm thực hiện trong khu vực cửa khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu loại thị thực (Visa) theo mục đích nhập cảnh hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/8/2023, công dân các nước được miễn thị thực khi nhập cảnh vào Việt Nam được tạm trú bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ ABTC là gì? Thẻ ABTC có giá trị sử dụng như thế nào trong xuất nhập cảnh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập cảnh
Phan Vũ Hiền Mai
4,746 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào