Những khu vực không cần trang bị hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023?

Cho hỏi: Những khu vực không cần trang bị hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023? Câu hỏi của anh Khải (Huế)

Những khu vực không cần trang bị hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023?

Căn cứ theo Tiểu mục 4.12 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 quy định về quy định chung về phòng cháy chữa cháy như sau:

Quy định chung
...
4.12 Trong nhà và công trình quy định tại Phụ lục A phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động và/hoặc hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình, trừ các khu vực sau:
- Các phòng sản xuất với quy trình ướt, hồ bơi, phòng tắm, phòng rửa, phòng vệ sinh;
- Gian phòng hạng nguy hiểm cháy D;
- Hành lang bên;
- Thang bộ;
- Khoang đệm ngăn cháy có tăng áp;
- Khu vực không có nguy hiểm về cháy.
4.13 Cho phép trong căn hộ của nhà nhóm F1.3 có chiều cao không quá 75 m chỉ bố trí đầu phun sprinkler của hệ thống chữa cháy tự động bằng nước tại cửa vào căn hộ (lắp tại vị trí bên trong căn hộ).
4.14 Các phương tiện, hệ thống phòng cháy, chữa cháy quy định trong tiêu chuẩn này phải được kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ theo quy định của pháp luật và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành liên quan hoặc hướng dẫn của đơn vị sản xuất.
4.15 Trong một số trường hợp riêng biệt, có thể xem xét thay thế một số yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với công trình cụ thể khi có luận chứng kỹ thuật nêu rõ các giải pháp bổ sung, thay thế và cơ sở của những giải pháp này để bảo đảm an toàn cháy cho công trình. Luận chứng này phải được cơ quan quản lý chuyên ngành cấp Bộ về phòng cháy và chữa cháy chấp thuận.

Theo đó, những khu vực không cần trang bị hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023, bao gồm:

- Các phòng sản xuất với quy trình ướt, hồ bơi, phòng tắm, phòng rửa, phòng vệ sinh;

- Gian phòng hạng nguy hiểm cháy D;

- Hành lang bên;

- Thang bộ;

- Khoang đệm ngăn cháy có tăng áp;

- Khu vực không có nguy hiểm về cháy.

Những khu vực không cần trang bị hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023?

Những khu vực không cần trang bị hệ thống báo cháy tự động cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023? (Hình từ Internet)

Bình chữa cháy xách tay được bố trí ở đâu cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023?

Theo tiểu tiết 5.1.1.6 tiết 5.1.1 Tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 quy định về việc trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

Bình chữa cháy xách tay phải luôn sẵn sàng để sử dụng ngay lập tức và được bố trí tại:

- Nơi mà những người theo đường thoát nạn sẽ dễ dàng nhìn thấy chúng;

- Phù hợp nhất, gần lối ra vào phòng, cầu thang, hành lang và lối đi;

- Ở các vị trí tương tự trên mỗi tầng, nơi các tầng có cấu trúc giống nhau.

Không đặt các bình chữa cháy ở các khu vực, vị trí sau:

- Khi đám cháy tiềm ẩn có thể ngăn cản việc tiếp cận chúng;

- Gần các thiết bị sinh nhiệt mà có thể làm ảnh hưởng chất lượng, hiệu quả của bình chữa cháy;

- Ở những vị trí khuất sau cửa ra vào, trong tủ không quan sát được bình chữa cháy hoặc hốc sâu;

- Nơi chúng có thể gây cản trở lối thoát nạn;

- Ở các vị trí trong phòng hoặc hành lang cách xa lối ra trừ trường hợp cần thiết đối với nguy hiểm cháy;

- Nơi chúng có thể bị hỏng do các hoạt động thường ngày.

Lưu ý: Bình chữa cháy được bố trí theo thiết kế, ở vị trí dễ thấy, dễ lấy và nên có màu đỏ, trường hợp khó nhận biết có thể sử dụng các chỉ dẫn vị trí và theo các quy định tại Điều 5 TCVN 7435-1.

Không được để bình chữa cháy tập trung một chỗ trừ trường hợp để trong kho dự trữ theo quy định tại tiểu tiết 5.1.1.5 tiết 5.1.1 Tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023.

Có bao nhiêu loại thết bị bình chữa cháy tự động kích hoạt cho toàn bộ nhà và công trình theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023?

Căn cứ theo Tiểu mục 5.3 Mục 5 theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023 quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy chữa cháy như sau:

Quy định về trang bị, bố trí phương tiện, hệ thống phòng cháy và chữa cháy.
...
5.3 Trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động.
5.3.1 Danh mục nhà; hạng mục/khu vực; gian phòng và thiết bị phải trang bị, bố trí hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động theo quy định tại Phụ lục A.
CHÚ THÍCH: Thiết bị chữa cháy tự động kích hoạt bao gồm bình chữa cháy tự động kích hoạt - bình bột loại treo và bình chữa cháy tự động kích hoạt - bình khí chữa cháy.
5.3.2 Chất chữa cháy sử dụng trong hệ thống chữa cháy tự động có hiệu quả chữa cháy phù hợp với loại đám cháy của khu vực bảo vệ theo quy định tại Điều 4.3 và phù hợp với yêu cầu cần bảo vệ.
5.3.3 Khi bố trí lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động mà chất chữa cháy có nguy hiểm cho người phải tính toán thời gian thoát nạn, đảm bảo cho người cuối cùng thoát ra khỏi căn phòng hoặc vùng cần bảo vệ trước khi hệ thống tự động xả chất chữa cháy. Những quy định khác về lựa chọn, bố trí hệ thống chữa cháy tự động được quy định tại TCVN 5760, TCVN 6101, TCVN 6305, TCVN 7161, TCVN 7336, TCVN 13333 và các TCVN khác có liên quan do Bộ quản lý chuyên ngành quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì có 02 loại thết bị bình chữa cháy tự động kích hoạt theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3890:2023, bao gồm:

- Bình chữa cháy tự động kích hoạt - bình bột loại treo.

- Bình chữa cháy tự động kích hoạt - bình khí chữa cháy.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về các loại phép thử trong lựa chọn người thử nghiệm nhân trắc sản phẩm công nghiệp theo TCVN 7633:2007?
Hỏi đáp Pháp luật
Đường ô tô lâm nghiệp được chia làm mấy cấp theo TCVN7025:2002?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp sắc ký lỏng để xác định hàm lượng vitamin D3 trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh theo TCVN 11675 : 2016?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản trị dự án có thể bao gồm các vấn đề nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11866:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở bảo dưỡng sửa chữa ô tô phải có trang thiết bị, dụng cụ tối thiểu nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11794:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Sức chứa tối thiểu và tối đa của nhà văn hóa thể thao là bao nhiêu người theo TCVN 9365:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị được thiết kế quy hoạch gồm mấy loại theo TCVN 9257:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Quản lý rủi ro an toàn thông tin được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10295 : 2014?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền quản lý các công trình thể thao theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4603:2012?
Hỏi đáp Pháp luật
Khuôn khổ theo dõi và đo lường sự thỏa mãn của khách hàng được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 10004:2015?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Trần Cao Kỵ
3,057 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào