Có bao nhiêu loại bãi chôn lấp chất thải rắn theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
- Có bao nhiêu loại bãi chôn lấp chất thải rắn theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
- Yêu cầu khu đất xây dựng và tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải rắn như thế nào theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
- Hệ thống thoát nước mưa đối với bãi chôn lấp chất thải rắn phải đảm bảo điều kiện gì theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
Có bao nhiêu loại bãi chôn lấp chất thải rắn theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
Căn cứ theo Tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 quy định về quy định chung cụ thể như sau:
Quy định chung
3.1. Quy mô của bãi chôn lấp được quy định theo tiêu chuẩn TCVN 6696: 2000
3.2. Khi lựa chọn quy mô bãi chôn lấp, phải dựa trên cơ sở dân số đô thị, khu công nghiệp và khối lượng chất thải, tỷ lệ tăng dân số và lượng gia tăng chất thải, khả năng tăng trưởng kinh tế và định hướng phát triển, áp dụng theo bảng 1.
...
Chú thích:
Trong trường hợp đối tượng cột 1, 2, 3 không phù hợp nhau thì quy mô bãi chôn lấp được lựa chọn theo đối tượng trong cột có yêu cầu cao nhất.
3.3. Theo đặc thù từng loại chất thải được chôn lấp, đặc điểm địa hình và điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn, có thể lựa chọn mô hình bãi chôn lấp như sau:
Theo đặc thù chất thải
3.3.1. Bãi chôn lấp khô: là bãi chôn lấp các loại chất thải thông thường (rác sinh hoạt, rác đường phố và chất thải công nghiệp ở dạng rắn).
3.3.2. Bãi chôn lấp ướt: là bãi chôn lấp dùng để chôn lấp các chất thải có dạng bùn nhão (chất thải dạng bùn nhão chiếm trên 60%).
3.3.3. Bãi chôn lấp hỗn hợp khô – ướt: là bãi chôn lấp dùng để chôn lấp các chất thải thông thường và chất thải dạng bùn nhão (chất thải bùn nhão chiếm tỷ lệ 20-60%)
...
Như vậy, theo quy định trên thì có các bãi chôn lấp chất thải rắn theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001, bao gồm:
Đối với theo đặc thù chất thải:
- Bãi chôn lấp khô: là bãi chôn lấp các loại chất thải thông thường (rác sinh hoạt, rác đường phố và chất thải công nghiệp ở dạng rắn).
- Bãi chôn lấp ướt: là bãi chôn lấp dùng để chôn lấp các chất thải có dạng bùn nhão (chất thải dạng bùn nhão chiếm trên 60%).
- Bãi chôn lấp hỗn hợp khô – ướt: là bãi chôn lấp dùng để chôn lấp các chất thải thông thường và chất thải dạng bùn nhão (chất thải bùn nhão chiếm tỷ lệ 20-60%).
Đối với theo đặc điểm địa hình, điều kiện địa chất công trình, địa chất thủy văn
- Bãi chôn lấp nổi: là bãi chôn lấp nổi trên mặt đất ở những nơi có địa hình bằng phẳng hoặc độ dốc nhỏ, xung quanh bãi được xây tường hoặc đắp đê bao nổi lên.
- Bãi chôn lấp chìm: là bãi chôn lấp chìm dưới mặt đất như các hố đào, moong khai thác cũ, hào, mương, khe núi ở các vùng đồi, núi thấp …
- Bãi chôn lấp hỗn hợp kết hợp nổi – chìm: là bãi chôn lấp xây dựng ở dạng nửa chìm, nửa nổi. Chất thải sau khi lấp đầy hố chôn, được tiếp tục chất đống lên trên, thường được sử dụng ở vùng đồng bằng, đào hố lấy đất để đắp đê bao quanh tạo thành ô chôn lấp.
Có bao nhiêu loại bãi chôn lấp chất thải rắn theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001? (Hình từ Internet)
Yêu cầu khu đất xây dựng và tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải rắn như thế nào theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
Theo Mục 4 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 quy định về yêu cầu khu đất xây dựng và tổng mặt bằng bãi chôn lấp chất thải rắn như sau:
- Bãi chôn lấp phải được xây dựng ở vị trí phù hợp với quy hoạch chung đã được phê duyệt.
- Lựa chọn địa điểm xây dựng bãi chôn lấp phải căn cứ vào điều kiện thiên nhiên như khí hậu, địa hình, địa chất, thủy văn … nên chọn khu vực đất hoang hóa, tính kinh tế không cao hoặc khu vực đang sử dụng nhưng hiệu quả sử dụng đất thấp. Địa điểm xây dựng bãi chôn lấp phải bảo đảm được các yêu cầu về cách li vệ sinh và khai thác lâu dài.
- Khoảng cách từ bãi chôn lấp đến các công trình xây dựng được quy định theo bảng 2
- Tổng mặt bằng bãi chôn lấp phải đáp ứng phân khu chức năng rõ ràng, giải quyết tốt mối quan hệ giữa xây dựng trước mắt và phát triển trong tương lai, giữa khu chôn lấp, khu xử lý nước rác và khu điều hành.
Chú thích: Khoảng cách trong bảng trên được tính từ vành đai công trình đến hàng rào bãi chôn lấp.
- Xung quanh bãi chôn lấp phải có hàng rào bảo vệ và cây xanh cách ly. Chiều rộng nhỏ nhất của dải cây xanh cách li là 5m.
Chú thích: Cây xanh trong khu vực bãi chôn lấp tốt nhất nên chọn cây xanh lá kim, có tán rộng, xanh quanh năm. Không trồng các loại cây có dầu, lá rụng nhiều, dễ gây cháy bãi vào mùa khô.
Hệ thống thoát nước mưa đối với bãi chôn lấp chất thải rắn phải đảm bảo điều kiện gì theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001?
Căn cứ theo tiểu tiết 5.2.1.5 tiết 5.2.1 Tiểu mục 5.2 Mục 5 Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 261:2001 quy định về hệ thống thoát nước mưa đối với bãi chôn lấp chất thải rắn phải đảm bảo điều kiện sau đây:
Xung quanh bãi chôn lấp phải thiết kế hệ thống thoát nước mưa, không cho nước mưa chảy tràn vào bãi chôn lấp.
- Đối với bãi chôn lấp chìm: Căn cứ vào lưu lượng nước từ các sườn dốc xung quanh chảy vào để thiết kế mương thoát nước mưa. Tiết diện mương đảm bảo khả năng tiêu thoát nước lũ với tần suất nêu trong bảng 5. Kết cấu mương phải đảm bảo bền vững trong suốt quá trình vận hành bãi chôn lấp.
Chú thích: Ở những vị trí dòng lũ mạnh, phải tiến hành kè đá, đề phòng lũ phá bờ kênh, chảy vào bãi chôn lấp.
- Đối với bãi chôn lấp nổi: Sử dụng đê bao không thấm nước để ngăn nước bên ngoài chảy vào bãi chôn lấp. Đê phải có độ cao lớn hơn mức nước lũ có tần suất nêu trong bảng 5, mặt đê rộng 3-4m, có hàng rào và trồng cây. Trong bãi chôn lấp có hệ thống thu gom nước mưa riêng và đổ vào các hệ thống thoát nước mưa của khu vực.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lương 15 triệu đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?
- Những người có mặt tại nơi xảy ra tai nạn giao thông có trách nhiệm như thế nào?
- Công văn nghỉ Tết Nguyên đán 2025 mới nhất?
- Bảng lương của Quản lý dự án hàng hải hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
- Dự kiến sẽ sáp nhập các bộ ngành nào 2024 theo Nghị quyết 18-NQ/TW?