Yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT?

Cho tôi hỏi yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT về yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin ban hành kèm theo Thông tư 13/2021/TT-BTTTT ngày 29/10/2021 của Bộ Thông tin và truyền thông

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT áp dụng đối với thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin (gọi tắt là thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin) có giao diện được kết nối tới mạng viễn thông và công nghệ thông tin (ICT).

Quy chuẩn không quy định các yêu cầu an toàn điện của chính thiết bị theo tiêu chuẩn IEC 62368-1 và không áp dụng cha các giao diện đến các mạng khác.

Các bổ sung đối với các yêu cầu quy định trong Quy chuẩn này có thể cần thiết trong các trường hợp:

- Thiết bị được thiết kế để hoạt động trong các điều kiện khắc nghiệt như nhiệt độ cao, bụi, độ ẩm hoặc rung động quá mức; với các khí dễ cháy hoặc môi trường ăn mòn, dễ nổ;

- Các trường hợp sử dụng điện trong y tế có kết nối vật lý với người bệnh.

Các yêu cầu sau không thuộc phạm vi Quy chuẩn này:

- Độ an toàn về chức năng của thiết bị;

- Độ tin cậy về chức năng của thiết bị;

- Các phương tiện liên lạc có nguồn cung cấp từ xa sử dụng điện áp nguy hiểm;

- Việc bảo vệ thiết bị kết nối với mạng ICT khỏi các hư hỏng về chức năng.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

Yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT?

Yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT? (Hình từ Internet)

Thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin và mạng ICT là gì?

Theo Tiểu mục 1.4 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT hướng dẫn các từ ngữ được sử dụng trong Quy chuẩn gồm:

[1] Mạng ICT (ICT network)

Phương tiện truyền dẫn có kết cuối bằng kim loại bao gồm các đôi dây dẫn để kết nối giữa các thiết bị có thể được đặt trong các tòa nhà riêng biệt, nhưng không bao gồm:

- hệ thống nguồn để cung cấp, truyền tải và phân phối năng lượng điện, nếu được sử dụng làm phương tiện truyền tải thông tin;

- mạng HBES/BACS chuyên dụng;

- mạch ngoài hoạt động ở mức ES1 kết nối các trang bị âm thanh/hình ảnh, thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin.

Lưu ý:

- Mạng này có thể bao gồm các đôi dây xoắn, và có thể bao gồm các mạch, phải chịu các điện áp quá độ của IEC 62368-1:2014, số 1 (giả định là 1,5 kV).

- Mạng ICT có thể là:

+ mạng công cộng hoặc mạng sở hữu tư nhân;

+ chịu các điện áp dọc (chế độ chung) cảm ứng từ các đường dây điện gần đó.

- VI dụ về các mạng ICT bao gồm:

+ mạng điện thoại chuyển mạch công cộng (PSTN);

+ mạng dữ liệu công cộng (PDN);

+ mạng số dịch vụ tích hợp (ISDN);

+ mạng riêng với các đặc điểm giao diện điện tương tự như các mạng trên.

- Thông tin về các điện áp và tín hiệu mạch điện có thể xem trong Phụ lục B.

[2] Thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin (communication terminal)

Thiết bị được kết nối với mạng ICT để cung cấp truy cập vào một hoặc nhiều dịch vụ truyền thông tin cụ thể.

Lưu ý:

- Thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin có thể được đặc trưng như là thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin của người sử dụng, thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin cung cấp dịch vụ, thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin hoạt động như một giao diện giữa các mạng ICT.

- Thiết bị đầu cuối viễn thông và công nghệ thông tin có thể phải biên dịch các tín hiệu nhận được từ, hoặc gửi đến, mạng tùy theo dịch vụ được xem xét.

Phân loại nguồn năng lượng điện theo yêu cầu an toàn điện cho thiết bị đầu cuối kết nối mạng viễn thông và công nghệ thông tin?

Theo Mục 5.2 Phụ lục E Các điều tham chiếu IEC 62368-1:2014 ban hành kèm theo uy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2021/BTTTT quy định về phân loại và các giới hạn của các nguồn năng lượng điện như sau:

Phân loại nguồn năng lượng điện

ES1

ES1 là nguồn năng lượng điện loại 1 với các mức dòng điện hoặc điện áp

- không vượt quá giới hạn ES1 trong

• điều kiện hoạt động bình thường, và

• điều kiện hoạt động bất thường, và

• các điều kiện lỗi đơn của một bộ phận, thiết bị hoặc vật liệu cách điện không đóng vai trò là bảo vệ; và

- không vượt quá giới hạn ES2 trong các điều kiện lỗi đơn của biện pháp bảo vệ cơ bản.

ES2

ES2 là nguồn năng lượng điện loại 2, khi

- cả điện áp tiếp xúc tiềm năng và dòng diện tiếp xúc đều vượt quá giới hạn cho ES1; và

- trong

• điều kiện hoạt động bình thường, và

• điều kiện hoạt động bất thường, và

• các điều kiện lỗi đơn,

hoặc điện áp tiếp xúc tiềm năng hoặc dòng điện tiếp xúc không vượt quá giới hạn cho ES2.

ES3

ES3 là nguồn năng lượng điện cấp 3 trong đó cả điện áp tiếp xúc tiềm năng và dòng điện tiếp xúc đều vượt quá giới hạn cho ES2.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giết mổ động vật tập trung phải cách trường học bao nhiêu mét theo QCVN 150:2017/BNNPTNT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chu Tường Vy
589 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào