Viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được bảo lưu hạng chức danh nghề nghiệp đến khi nào?
- Viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được bảo lưu hạng chức danh nghề nghiệp đến khi nào?
- Có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?
- Chức danh nghề nghiệp của viên chức được thay đổi trong trường hợp nào?
- Ai có thẩm quyền xét chuyển chức danh nghề nghiệp của viên chức?
Viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được bảo lưu hạng chức danh nghề nghiệp đến khi nào?
Căn cứ quy định Điều 8 Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH quy định về điều khoản chuyển tiếp như sau:
Điều khoản chuyển tiếp
Đối với trường hợp viên chức hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Như vậy, theo quy định thì trong trường hợp viên chức lãnh đạo, quản lý làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội hiện đang giữ hạng chức danh nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH thì được bảo lưu cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Do đó viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được bảo lưu hạng chức danh nghề nghiệp đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương.
Viên chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được bảo lưu hạng chức danh nghề nghiệp đến khi nào? (Hình từ Internet)
Có bao nhiêu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức?
Căn cứ quy định Điều 28 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về chức danh nghề nghiệp viên chức cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1. Quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức bao gồm các nội dung sau:
a) Tên của chức danh nghề nghiệp;
b) Nhiệm vụ bao gồm những công việc cụ thể phải thực hiện có mức độ phức tạp phù hợp với hạng chức danh nghề nghiệp;
c) Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp;
d) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng;
đ) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Căn cứ vào mức độ phức tạp công việc của chức danh nghề nghiệp, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng từ cao xuống thấp như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp hạng I;
b) Chức danh nghề nghiệp hạng II;
c) Chức danh nghề nghiệp hạng III;
d) Chức danh nghề nghiệp hạng IV;
đ) Chức danh nghề nghiệp hạng V.
Như vậy, hiện nay có 05 hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trong cùng một lĩnh vực sự nghiệp được xếp hạng như sau:
- Chức danh nghề nghiệp hạng 1.
- Chức danh nghề nghiệp hạng 2.
- Chức danh nghề nghiệp hạng 3.
- Chức danh nghề nghiệp hạng 4.
- Chức danh nghề nghiệp hạng 5.
Chức danh nghề nghiệp của viên chức được thay đổi trong trường hợp nào?
Căn cứ quy định Điều 29 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về thay đổi chức danh nghề nghiệp như sau:
Thay đổi chức danh nghề nghiệp
Việc thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
2. Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
3. Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Như vậy, chức danh nghề nghiệp của viên chức được thay đổi trong trường hợp sau đây:
- Xét chuyển từ chức danh nghề nghiệp này sang chức danh nghề nghiệp khác tương ứng cùng mức độ phức tạp công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm;
- Thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng thấp lên hạng cao hơn liền kề trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;
- Xét thăng hạng đặc cách vào hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn tương ứng với chức danh được công nhận, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Ai có thẩm quyền xét chuyển chức danh nghề nghiệp của viên chức?
Căn cứ quy định Điều 30 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về xét chuyển chức danh nghề nghiệp như sau:
Xét chuyển chức danh nghề nghiệp
1. Việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp được thực hiện khi viên chức thay đổi vị trí việc làm mà chức danh nghề nghiệp đang giữ không phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm mới.
2. Viên chức được xét chuyển chức danh nghề nghiệp phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp được chuyển.
3. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định việc xét chuyển chức danh nghề nghiệp theo thẩm quyền phân cấp.
4. Khi xét chuyển chức danh nghề nghiệp không kết hợp nâng bậc lương.
Như vậy, người có thẩm quyền xét chuyển chức danh nghề nghiệp của viên chức là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu giấy xác nhận tuổi Đảng mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Quảng Ninh là bao nhiêu mét vuông?
- 20 khẩu hiệu tuyên truyền Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS 2024?
- Lịch âm dương Tháng 11 2024 đầy đủ, chi tiết? Nước ta có ngày lễ lớn nào theo Lịch âm dương Tháng 11 2024 không?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Toán 4 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?