10 nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD

Cho tôi hỏi 10 nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023 (Câu hỏi của anh Tân - Tân Uyên)

10 nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD?

Theo quy định tại Mục 1.4 Phần 1 QCVN 16:2023/BXD có quy định như sau:

Quy định chung
1.4.1. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản và sử dụng. Khi lưu thông trên thị trường, đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phải có giấy chứng nhận hợp quy và thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan kiểm tra tại địa phương; đối với hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận hợp quy.
1.4.2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm phải kê khai đúng chủng loại sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với danh mục sản phẩm quy định tại Bảng 1, Phần 2 của Quy chuẩn này. Trường hợp không rõ chủng loại sản phẩm, hàng hóa các tổ chức, cá nhân có liên quan phải phối hợp với Tổ chức chứng nhận hợp quy, Tổ chức thử nghiệm để thực hiện việc định danh loại sản phẩm

Thông qua quy định trên, về nguyên tắc, vật liệu xây dựng khi lưu thông trên thị trường (bao gồm cả hàng hóa sản xuất trong nước và hàng hóa nhập khẩu) thì phải có giấy chứng nhận hợp quy.

Chính vì vậy, 10 nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD, bao gồm:

[1] Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông.

[2] Cốt liệu xây dựng.

[3] Vật liệu ốp lát.

[4] Vật liệu xây.

[5] Vật liệu lợp.

[6] Thiết bị vệ sinh

[7] Kính xây dựng

[8] Vật liệu trang trí và hoàn thiện.

[9] Các sản phẩm ống cấp thoát nước

[10] Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng khác

Chi tiết 10 nhóm vật liệu xây dựng được quy định tại Bảng 1 Phần 2 QCVN 16:2023/BXD.

10 nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD

10 nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD (Hình từ Internet)

Chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm vật liệu xây dựng như thế nào?

Căn cứ theo Mục 3.1 Phần 3 QCVN 16:2023/BXD, chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm vật liệu xây dựng được thực hiện theo các phương thức đánh giá quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCNThông tư 02/2017/TT-BKHCN như sau:

[1] Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.

- Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 01 năm. Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với kiểu, loại sản phẩm, hàng hóa được lấy mẫu thử nghiệm.

- Hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu áp dụng phương thức này khi:

+ Cơ sở sản xuất tại nước ngoài đã được cấp chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 đối với lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật liệu xây dựng này và chứng chỉ đang còn hiệu lực

+ Giám sát thông qua việc thử nghiệm mẫu mỗi lần nhập khẩu.

[2] Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

- Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy không quá 3 năm và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.

- Phương thức này áp dụng đối với các loại sản phẩm được sản xuất bởi cơ sở sản xuất trong nước hoặc nước ngoài đã xây dựng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng nhằm đảm bảo duy trì ổn định chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

[3] Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị cho lô sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất, nhập khẩu.

Tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm như thế nào đối với chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng?

Theo quy định tại Mục 5.3 Phần 5 QCVN 16:2023/BXD, đối với chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng, tổ chức chứng nhận hợp quy có trách nhiệm như sau:

- Định kỳ trước ngày 20/12 hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động chứng nhận hợp quy, hoạt động thử nghiệm về Cơ quan kiểm tra tại địa phương và Bộ Xây dựng.

- Khi có thay đổi năng lực hoạt động chứng nhận hợp quy, hoạt động thử nghiệm so với hồ sơ đã đăng ký, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có sự thay đổi phải thông báo cho Bộ Xây dựng.

- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

*Lưu ý: Các quy định tại QCVN 16:2023/BXD có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giết mổ động vật tập trung phải cách trường học bao nhiêu mét theo QCVN 150:2017/BNNPTNT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Dương Thanh Trúc
8,948 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào