Thời gian thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước là bao nhiêu ngày?
- Thời gian thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước là bao nhiêu ngày?
- Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp nào?
- Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước gồm những gì?
Thời gian thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước là bao nhiêu ngày?
Căn cứ quy định khoản 5 Điều 18 Quy định về quản lý và thực hiện đầu tư đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1374/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về nội dung, thời gian thẩm định dự án ứng dụng CNTT như sau:
Nội dung, thời gian thẩm định dự án ứng dụng CNTT
....
4. Thời gian thẩm định:
a) Thời gian thẩm định dự án:
Thời gian thẩm định dự án (kể cả thời gian thẩm định thiết kế sơ bộ), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là:
- Không quá 60 ngày làm việc đối với dự án nhóm A;
- Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
- Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
b) Thời gian thẩm định, cho ý kiến về thiết kế sơ bộ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
- Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
- Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Như vậy, thời gian thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được quy định như sau:
- Không quá 60 ngày làm việc đối với dự án nhóm A;
- Không quá 30 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
- Không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm C.
Thời gian thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước là bao nhiêu ngày? (Hình từ Internet)
Dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp nào?
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 20 Quy định về quản lý và thực hiện đầu tư đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1374/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về điều chỉnh dự án ứng dụng CNTT như sau:
Điều chỉnh dự án ứng dụng CNTT
1. Dự án ứng dụng CNTT đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
a) Xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
b) Khi xuất hiện các yếu tố bất khả kháng: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, cháy nổ, sóng thần, lở đất; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh hoặc các sự kiện bất khả kháng khác và có tác động trực tiếp đến dự án;
c) Khi kế hoạch ứng dụng CNTT được cấp thẩm quyền điều chỉnh có ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô, mục tiêu của dự án.
...
Như vậy, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước đã được quyết định đầu tư chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
- Xuất hiện những yếu tố mới đem lại hiệu quả cao hơn cho dự án;
- Khi xuất hiện các yếu tố bất khả kháng:
+ Động đất, bão, lũ, lụt, lốc, cháy nổ, sóng thần, lở đất;
+ Chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh hoặc các sự kiện bất khả kháng khác và có tác động trực tiếp đến dự án;
- Khi kế hoạch ứng dụng CNTT được cấp thẩm quyền điều chỉnh có ảnh hưởng trực tiếp tới quy mô, mục tiêu của dự án.
Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước gồm những gì?
Căn cứ quy định Điều 22 Quy định về quản lý và thực hiện đầu tư đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 1374/QĐ-NHNN năm 2015 quy định về nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng CNTT như sau:
Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng CNTT
Nội dung công việc thực hiện trong giai đoạn này gồm:
1. Thực hiện việc khảo sát bổ sung (nếu cần thiết) phục vụ lập thiết kế thi công và dự toán, tổng dự toán.
2. Lập và phê duyệt hồ sơ thiết kế thi công.
3. Lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng với nhà thầu trúng thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu.
5. Thực hiện các hợp đồng.
6. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các hợp đồng.
7. Quản lý thực hiện dự án.
Việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện các nội dung quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định trong Quyết định đầu tư dự án, quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định của NHNN.
Như vậy, nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước gồm có:
- Thực hiện việc khảo sát bổ sung (nếu cần thiết) phục vụ lập thiết kế thi công và dự toán, tổng dự toán.
- Lập và phê duyệt hồ sơ thiết kế thi công.
- Lập và phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu, thương thảo hợp đồng với nhà thầu trúng thầu và ký hợp đồng giao nhận thầu.
- Thực hiện các hợp đồng.
- Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các hợp đồng.
- Quản lý thực hiện dự án.
Lưu ý: Việc lựa chọn nhà thầu để thực hiện các nội dung quy định trên đây được thực hiện theo quy định trong Quyết định đầu tư dự án, quy định của pháp luật về đấu thầu và quy định của NHNN.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Việt Nam có mấy Viện kiểm sát nhân dân tối cao? Địa chỉ Viện kiểm sát nhân dân tối cao ở đâu?
- Hướng dẫn thủ tục xóa đăng ký tạm trú từ 10/01/2025?
- Lịch âm dương tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở từ 10/1/2025?
- Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề công chứng?