Phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi, Thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị giải đáp.

Phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 106/2017/TT-BTC quy định về mức thu phí, cụ thể:

Như vậy, đối với hoạt động Thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản thì mức phí sẽ được quy định như sau:

- Đối với phí tham dự kiểm tra kết quả tập sự là: 2.700.000 đồng

- Đối với phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá là: 800.000 đồng

- Đối với phí cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá là: 500.000 đồng

Thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản bao nhiêu tiền?

Phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn gì mới được hành nghề đấu gì tài sản?

Căn cứ quy định Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về tiêu chuẩn đấu giá viên như sau:

Tiêu chuẩn đấu giá viên
Đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;
2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 của Luật này, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Như vậy, đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn sau đây mới được hành nghề đấu gì tài sản:

- Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

- Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

- Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định về đào tạo nghề đấu giá,

+ Trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá theo quy định.

- Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 14 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá như sau:

Cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
1. Người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 10 của Luật này gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp và nộp phí theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;
d) Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp;
e) Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.
....

Như vậy, để được cáp chứng chỉ hành nghề đấu giá thì người đủ tiêu chuẩn về đấu giá viên gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp và nộp phí theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm có:

- Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;

- Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Công chức, viên chức nào được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá?

Căn cứ quy định Điều 15 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá như sau:

Những trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá
1. Không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này.
2. Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức, trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.
3. Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.
...

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì cán bộ, công chức, viên chức không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.

Do đó, khi công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản thì sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá.

Trân trọng!

Đấu giá tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đấu giá tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Văn phòng đại diện của công ty đấu giá tài sản có được thực hiện chức năng đấu giá tài sản hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
05 trường hợp hủy kết quả đấu giá tài sản là các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đăng ký tham gia đấu giá tại Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức đấu giá tài sản khi từ chối nhận người tập sự mà không có lý do chính đáng bị xử phạt vi phạm hành chính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người tham gia đấu giá rút lại giá đã trả có được nhận lại tiền đặt trước hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết quả cuộc đấu giá tài sản trực tuyến được đăng tải ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Niêm yết việc đấu giá tài sản có bắt buộc thực hiện tại UBND xã hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người nào không được phép tham gia đấu giá tài sản?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự tổ chức đấu giá bằng hình thức đấu giá trực tuyến được sửa đổi từ ngày 01/09/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đấu giá tài sản
Đinh Khắc Vỹ
284 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đấu giá tài sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào