Người sử dụng lao động là hợp tác xã có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Cho tôi hỏi, Người sử dụng lao động là hợp tác xã có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? Nhờ anh chị giải đáp.

Người sử dụng lao động là hợp tác xã có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Đối tượng áp dụng
...
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
...

Như vậy, trường hợp người sử dụng lao động là hợp tác xã là một trong trong các đối tượng phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Chính vì vậy người sử dụng lao động là hợp tác xã phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định.

Người sử dụng lao động là hợp tác xã có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Người sử dụng lao động là hợp tác xã có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về nguyên tắc bảo hiểm xã hội như sau:

Nguyên tắc bảo hiểm xã hội
1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.
2. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.
3. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.
4. Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch; được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.
5. Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.

Như vây, nguyên tắc bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

- Mức hưởng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có chia sẻ giữa những người tham gia bảo hiểm xã hội.

- Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.

- Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính trên cơ sở mức thu nhập tháng do người lao động lựa chọn.

- Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng chế độ hưu trí và chế độ tử tuất trên cơ sở thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Lưu ý: Thời gian đóng bảo hiểm xã hội đã được tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì không tính vào thời gian làm cơ sở tính hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội.

- Quỹ bảo hiểm xã hội được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch;

- Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng đúng mục đích và được hạch toán độc lập theo các quỹ thành phần, các nhóm đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định và chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

- Việc thực hiện bảo hiểm xã hội phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia bảo hiểm xã hội.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong chế độ bảo hiểm xã hội được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 17 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.
2. Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
3. Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
4. Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
5. Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật.
6. Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động.
7. Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
8. Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Như vậy, các hành vi bị nghiêm cấm trong chế độ bảo hiểm xã hội được quy định như sau:

- Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chậm đóng tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Chiếm dụng tiền đóng, hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm thất nghiệp không đúng pháp luật.

- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người sử dụng lao động.

- Truy cập, khai thác trái pháp luật cơ sở dữ liệu về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Báo cáo sai sự thật; cung cấp thông tin, số liệu không chính xác về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

Trân trọng!

Người sử dụng lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người sử dụng lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo cắt giảm nhân sự mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động được nhận kinh phí hỗ trợ huấn luyện an toàn vệ sinh lao động khi đáp ứng điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi trả chi phí đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động có tính vào thu nhập chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi làm việc phải đáp ứng các điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động sa thải lao động nữ mang thai trái luật có buộc phải nhận trở lại làm việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu đánh giá ứng viên sau phỏng vấn thông dụng, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động có phải cung cấp bảng lương cho người lao động sau khi họ nghỉ việc hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản đối thoại định kỳ tại nơi làm việc năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải gửi thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật người lao động trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người sử dụng lao động
Đinh Khắc Vỹ
266 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Người sử dụng lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào