Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội áp dụng từ ngày 05/12/2023?

Cho tôi hỏi về Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội áp dụng từ ngày 05/12/2023? Câu hỏi từ chị Ý (Cà Mau)

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội áp dụng từ ngày 05/12/2023?

Ngày 17/10/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được áp dụng từ ngày 05/12/2023.

Tại Điều 2 Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH quy định các đối tượng áp dụng danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội, bao gồm:

- Cơ quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

- Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan.

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội được áp dụng từ ngày 05/12/2023?

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội áp dụng từ ngày 05/12/2023? (Hình từ Internet)

Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội gồm những gì?

Căn cứ Phụ lục 1 Danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH quy định danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội như sau:

Công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội gồm 51 vị trí từ trung ương đến cấp huyện với 03 ngạch công chức tương ứng. Cụ thể như sau:

Xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội dựa trên nguyên tắc nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH quy định nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội:

Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội
1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
2. Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

Như vậy, xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội dựa trên nguyên tắc sau:

(1) Nguyên tắc xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội:

- Tuân thủ các quy định của Đảng, của pháp luật về vị trí việc làm, quản lý, sử dụng biên chế công chức.

- Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức.

- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ giữa xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức với sử dụng và quản lý biên chế công chức.

- Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, dân chủ và phù hợp với thực tiễn.

- Gắn tinh giản biên chế với việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức trong các cơ quan, tổ chức.

(2) Căn cứ xác định vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội:

- Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức;

- Mức độ phức tạp, tính chất, đặc điểm, quy mô hoạt động; phạm vi, đối tượng phục vụ; quy trình quản lý chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Lưu ý: Thông tư 10/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 05/12/2023.

Trân trọng!

Công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Chính sách trọng dụng người có phẩm chất năng lực nổi trội đối với cán bộ công chức viên chức theo Nghị định 178?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức viên chức tuyệt đối không đi lễ hội trong giờ hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc xử lý công chức không hoàn thành nhiệm vụ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức, viên chức tài năng hưởng phụ cấp tăng thêm bằng 150% lương từ 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức đang trong thời hạn xử lý kỷ luật có được nghỉ việc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ công chức viên chức tài năng là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 178 2024: Phải cử khoảng 5% CBCCVC trong biên chế đi công tác cơ sở?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ, công chức viên chức tài năng được bố trí kỳ nghỉ dưỡng 7 ngày từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ công chức mới nhất năm 2025? Quy định Mã số thẻ công chức mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản họp kiểm điểm đối với công chức, viên chức thuộc Bộ Tài chính mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Phan Vũ Hiền Mai
1,560 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào