Trường hợp nào không được bổ nhiệm Thừa phát lại?

Xin hỏi: Trường hợp nào không được bổ nhiệm Thừa phát lại?- Câu hỏi của anh Độ (Bình Phước).

Trường hợp nào không được bổ nhiệm Thừa phát lại?

Tại Điều 11 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định về những trường hợp không được bổ nhiệm Thừa phát lại như sau:

(1) Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

(2) Người đã được bổ nhiệm công chứng viên, được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư, đấu giá, quản tài viên, được cấp thẻ thẩm định viên về giá mà chưa miễn nhiệm công chứng viên, thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư, đấu giá, quản tài viên, thẻ thẩm định viên về giá.

(3) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

(4) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án về tội phạm do vô ý, tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý mà chưa được xóa án tích; người đã bị kết án về tội phạm liên quan đến chiếm đoạt tài sản, trục lợi, gian lận, gian dối, xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý, kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

(5) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân bị bãi nhiệm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức, buộc thôi việc, tước danh hiệu hoặc đưa ra khỏi ngành.

(6) Người bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách luật sư của Đoàn luật sư do vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp luật sư;

Người bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó.

(7) Người bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức tước quyền sử dụng thẻ công chứng viên, thẻ thẩm định viên về giá, chứng chỉ hành nghề đấu giá, chứng chỉ hành nghề quản tài viên mà chưa hết thời hạn 03 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt vi phạm hành chính đó.

(8) Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.

Trường hợp nào không được bổ nhiệm Thừa phát lại?

Trường hợp nào không được bổ nhiệm Thừa phát lại? (Hình từ Internet)

Thừa phát lại bị tạm đình chỉ hành nghề khi nào?

Tại Điều 12 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định Thừa phát lại bị tạm đình chỉ hành nghề khi:

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Đang bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hành chính.

Thời gian tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại là bao lâu?

Tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 08/2020/NĐ-CP có quy định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại như sau:

Tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại
...
2. Thời gian tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại không quá 12 tháng.
3. Sở Tư pháp quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại trước thời hạn trong các trường hợp sau đây:
a) Có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên Thừa phát lại không có tội;
b) Thừa phát lại không còn bị áp dụng biện pháp xử phạt vi phạm hành chính, xử lý hành chính.
4. Quyết định tạm đình chỉ, quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại được gửi cho Thừa phát lại, Văn phòng Thừa phát lại nơi Thừa phát lại làm việc, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh), Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự nơi Văn phòng Thừa phát lại đặt trụ sở và Bộ Tư pháp.

Như vậy, thời gian tạm đình chỉ hành nghề Thừa phát lại là tối đa là không quá 12 tháng.

Trân trọng!

Thừa phát lại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thừa phát lại
Hỏi đáp Pháp luật
Học viện Tư pháp tuyển sinh lớp đào tạo nghề thừa phát lại khóa 9 lần 2 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hành nghề và cấp thẻ thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn nhiệm thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đăng ký tập sự hành nghề thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay thừa phát lại không được kiêm nhiệm làm công việc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trên 65 tuổi có được bổ nhiệm làm Thừa phát lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa đào tạo nghề thừa phát lại mới nhất theo Thông tư 03?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh sách các văn phòng Thừa phát lại tại Hà Nội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thừa phát lại
Lương Thị Tâm Như
356 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thừa phát lại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào