Xây dựng nhà ở nông thôn và những điều cần lưu ý?

Cho tôi hỏi về những vấn đề pháp lý khi xây dựng nhà ở nông thôn? Mong được gải đáp!

Khi xây dựng nhà ở nông thôn có cần xin giấy phép xây dựng không?

Căn cứ theo Điều 89 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định về quy định chung về cấp giấy phép xây dựng như sau:

Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng
1. Công trình xây dựng phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng gồm:
a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;
...
i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
...

Theo đó, khi xây dựng nhà ở nông thôn đáp ứng điêu kiện sau sẽ không cần xin cấp giấy phép xây dựng:

- Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng

- Thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Xây dựng nhà ở nông thôn và những điều cần lưu ý?

Xây dựng nhà ở nông thôn và những điều cần lưu ý? (hình từ Internet)

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gồm những giấy tờ nào?

Hồ sơ áp dụng đối với trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT được sửa đổi bổ sung bởi Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu
...
3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
...
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
e) Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
...

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở gồm có:

[1] Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

[2] Một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở

[3] Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất

[4] Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);

[5] Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.

Xây dựng nhà ở nông thông có thể xây dựng trên những loại đất nào?

Căn cứ theo Điều 6 Luật Đất đai 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đât như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.
3. Người sử dụng đất thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Tại Điều 146 Luật Đất đai 2013 quy định về đất ở tại nông thôn như sau:

Đất ở tại nông thôn
1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
...

Theo đó, nguyên tắc sử dụng đất là sử dụng đất đúng mục đích, cho nên, khi xây nhà ở nông thôn thì chỉ được xây nhà trên đất ở.

Trân trọng!

Giấy phép xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với tổ chức thi công xây dựng công trình sai nội dung giấy phép xây dựng được cấp là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về Mẫu Giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xây nhà 2 tầng có cần xin giấy phép xây dựng? Hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà 2 tầng gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Giấy phép di dời công trình mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công trình được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Giấy phép xây dựng sử dụng cấp cho dự án mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép xây dựng
Chu Tường Vy
933 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào