Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Cho hỏi: Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? Câu hỏi của chú Bảy (Tuy Hòa)

Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và Điều 10 Thông tư 153/2011/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định về 10 trường hợp được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

[1] Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.

Đất dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Đất dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

[2] Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.

[3] Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi; cơ sở chữa bệnh xã hội.

[4] Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

[5] Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng:

- Trước ngày 19/8/1945.

- Thương binh hạng 1/4, 2/4.

- Người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4.

- Bệnh binh hạng 1/3.

- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân.

- Mẹ Việt Nam anh hùng; cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi dưỡng liệt sĩ khi còn nhỏ.

- Vợ, chồng của liệt sĩ.

- Con của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hàng tháng.

- Người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam.

- Người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.

[6] Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.

[7] Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế có thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.

[8] Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử - văn hóa.

[9] Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.

[10] Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân có số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp hàng năm (sau khi trừ đi số thuế được miễn, giảm (nếu có) từ năm mươi nghìn đồng trở xuống.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì việc miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính trên tổng số thuế phải nộp của tất cả các thửa đất.

Đối với các hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng đã nộp thuế vào ngân sách Nhà nước thì cơ quan thuế thực hiện việc hoàn trả.

Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Theo Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về việc giảm thuế cụ thể như sau:

Giảm thuế
Giảm 50% số thuế phải nộp cho các trường hợp sau đây:
1. Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh;
2. Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
3. Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng;
4. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Theo đó, có 04 trường hợp được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp sau đây:

[1] Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư.

Đất dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.

[2] Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

[3] Đất ở trong hạn mức của:

- Thương binh hạng 3/4, 4/4.

- Người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4.

- Bệnh binh hạng 2/3, 3/3.

- Con của liệt sĩ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.

[4] Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.

Loại đất nào phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định về đối tượng chịu thuế cụ thể như sau:

Đối tượng chịu thuế
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.

Như vậy, theo quy định trên thì loại đất sâu đây phải chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, bao gồm:

- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh.

- Đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 sử dụng vào mục đích kinh doanh bao gồm:

+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ.

+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng.

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

+ Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

+ Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

+ Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

Trân trọng!

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính như thế nào nếu người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 02 hiện nay? Hướng dẫn khai tờ khai ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn khai tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu 01?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 04/tk-sddpnn?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thuế đất ở năm 2024 như thế nào? Đất ở trong các trường hợp nào được miễn thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Các đối tượng nào được giảm thuế đất ở? Nguyên tắc miễn thuế, giảm thuế thuế sử dụng đất ở như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Nguyễn Trần Cao Kỵ
559 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào